Bộ luật lao động Việt Nam nghiêm cấm người sử dụng lao động thu giữ bằng cấp bản gốc của người lao động dưới mọi hình thức. Tuy nhiên trên thực tế vẫn còn nhiều cơ quan đơn vị dưới nhiều hình thức thu giữ bằng gốc với những mục đích khác nhau.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược là gì?
- 2 2. Mẫu đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược mới nhất hiện nay:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược chi tiết nhất:
- 4 4. Thủ tục xin rút chứng chỉ hành nghề dược:
- 5 5. Một số quy định của pháp luật về chứng chỉ hành nghề dược:
1. Đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược là gì?
Chứng chỉ hành nghề dược là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và đáp ứng đủ các điều kiện theo theo quy định của pháp luật thực hiện các công việc nhất định
Đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược là mẫu đơn được soạn thảo gửi đến tổ chức, cơ quan nhằm mục đích rút lại chứng chỉ hành nghề dược
Điều 17
– Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
– Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
– Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.”
Như vậy, người sử dụng lao động không có quyền thu chứng chỉ hành nghề dược bản gốc của người lao động trong bất cứ trường hợp nào. Đối với những trường hợp người lao động đã nộp chứng chỉ hành nghề dược cho cơ sở công tác, người lao động có quyền gửi đề nghị rút lại chững chỉ bản gốc của mình bất cứ lúc nào.
2. Mẫu đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược mới nhất hiện nay:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
…., ngày…. tháng…. năm…….
ĐƠN XIN RÚT CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC
Kính gửi: – Công ty…
– Ban Giám đốc công ty…
(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền)
– Căn cứ
– Căn cứ….;
– Căn cứ tình hình thực tế của bản thân.
Tên tôi là: …
Sinh ngày …….tháng ……năm……… Giới tính:…
Giấy CMND/thẻ CCCD số …… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)………
Địa chỉ thường trú:……
Chỗ ở hiện nay ……
Điện thoại liên hệ: …
Tôi xin trình bày với Quý công ty sự việc như sau:
Tôi là……… (tư cách của bạn trong việc làm đơn, ví dụ: người lao động của Quý Công ty,…)
Làm việc theo Hợp đồng lao động số… ký kết ngày…/…./…….
Số sổ BHXH/Số định danh:……Chức vụ:…
Chứng chỉ hành nghề dược số:….. do… cấp ngày…./…../…
Căn cứ Điều 17 Bộ luật lao động năm 2019 quy định:
Điều 17: Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động
1. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.
3. Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.
Tôi đề nghị Quý công ty xem xét lại hành vi trên và đề nghị Quý công ty tiến hành trả lại bản gốc chứng chỉ hành nghề dược mà tôi đã nộp cho công ty vào ngày…/…./….. cho tôi, muộn nhất là vào ngày…/…./……..
Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tôi xin gửi kèm đơn này những văn bản, tài liệu dưới đây để chứng minh cho những thông tin mà tôi đã đưa ra
1./………
2./…….. (bạn liệt kê số lượng, tình trạng tài liệu, văn bản mà bạn đã gửi kèm, nếu có)
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược chi tiết nhất:
– Phần kính gửi: Ghi thông tin cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
– Căn cứ: Bộ luật lao động 2019
– Tên tôi là: Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu
– Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh
– Giấy CMND/thẻ CCCD số : Ghi theo số giấy chứng minh nhân dân được cấp
– Địa chỉ thường trú: Ghi theo sổ hộ khẩu. Phải ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Trường hợp thay đổi hộ khẩu thường trú thì ghi theo địa chỉ thường trú đã thay đổi.
– Chỗ ở hiện nay : ”: Ghi theo địa chỉ nơi ở hiện tại ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
– Phần trình bày sự việc:
– Trình bày cụ thể sự việc, chức danh/chức vụ đảm nhiệm tại cơ quan, tổ chức
– Thời gian giao kết hợp đồng
– Chứng chỉ hành nghề bàn giao,…
– (Bạn trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược, như, trình bày về việc bạn đã xin nghỉ việc, công ty cũng đã đồng ý nhưng lại không trả lại chứng chỉ hành nghề dược mà bạn đã nộp cho công ty trước đó)
– Lời cam đoan, Người làm đơn ký và ghi rõ họ tên
4. Thủ tục xin rút chứng chỉ hành nghề dược:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người lao động soạn thảo đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược theo mẫu
Tài liệu, hồ sơ khác có liên quan
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở thu, giữ chứng chỉ hành nghề dược.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan, tổ chức nơi thu, giữ chứng chỉ hành nghề dược của người lao động có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ à tiến hành hoàn trả chứng chỉ cho người lao động.
Trong trường hợp cơ quan tổ chức nhận được đơn xin rút chứng chỉ hành nghề dược của nhân viên nhưng không có động thái hoàn trả thì người lao động có quyền khởi kiện người sử dụng lao động.
Hậu quả pháp lý đối với hành vi thu, giữ chứng chỉ bản gốc của người lao động:
Căn cứ theo Điều 17, Bộ Luật lao động Việt Nam 2019, hành vi giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động. là hành vi bị cấm trong giao kết hợp động.
Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 8
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 6, Khoản 2 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP xử phạt NSDLĐ số tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng hoặc chứng chỉ của người lao động khi giao kết hoặc thực hiện hợp đồng lao động. Đồng thời áp dụng biện pháp khắc phụ hậu quả buộc người sử dụng lao động trả lại bản chính giấy tờ tùy thân; văn bằng; chứng chỉ đã giữ của người lao động đối với hành vi vi phạm nêu trên.
5. Một số quy định của pháp luật về chứng chỉ hành nghề dược:
Hành nghề mà không có chứng chỉ là vi phạm một trong 16 hành vi bị nghiêm cấm đối với hoạt động dược. Người được cấp chứng chỉ hành nghề dược phải đảm bảo các điều kiện về chuyên môn theo quy định của pháp luật.
Luật dược 2016 quy định những vị trí công việc phải có Chứng chỉ hành nghề dược, bao gồm:
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dược.
– Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
– Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Vì vậy, khi đảm nhiệm những vị trí bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề dược cần tìm hiểu rõ về chứng chỉ hành nghề dược và những điều kiện cần thiết để được đảm cấp chứng chỉ hành nghề dược.
Pháp luật Việt Nam quy định về điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề dược như sau:
– Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
+ Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
+ Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
+ Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
+ Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.
Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.
– Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề
– Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
Người được cấp chứng chỉ hành nghề dược là người không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
+ Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này.