Đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện thì việc làm đơn để xin ra trại hay kết thúc thời gian cai nghiện tại trại cai nghiện là vấn đề tương đối phổ biến, do những hoàn cảnh khách quan và chủ quan mà họ không muốn tiếp tục quá trình cai nghiện tại cơ sở cai nghiện nữa.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin ra trại cai nghiện là gì?
Mẫu đơn xi n ra trại là loại văn bản được được lập ra với nội dung yêu cầu cơ sở cai nghiện có thẩm quyền hoặc cơ quan khác có thẩm quyền về việc xin kết thúc thời gian cai nghiện của người bệnh do nhưng lý do chủ quan và khách quan nhất định.
Mẫu đơn xin ra trại được dùng trong trường hợp thâm nhân, người nhà, người giám hộ (trong trường hợp người cai nghiện chưa đủ 18 tuổi) của người cai nghiện muốn làm đơn đè nghị kết thúc thời hạn và quá trình ai nghiện tại cơ sở cai nghiện.
2. Mẫu đơn xin ra trại cai nghiện mới nhất:
– Tên mẫu đơn: Mẫu đơn xin ra trại mới nhất.
– Nội dung mẫu đơn xin ra trại mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
………., ngày…. tháng…. năm…….
ĐƠN XIN RA TRẠI CAI NGHIỆN
Kính gửi (1): -Cơ sở cai nghiện………………..
– Giám đốc cơ sở cai nghiện…………….
– Căn cứ
– Căn cứ Nghị định …/…./NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
– Căn cứ Nghị định …./…../NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định …./…../NĐ-CP;
– Căn cứ….;
– Căn cứ vào nhu cầu của bản thân.
Tên tôi là: …
Sinh ngày ………….tháng ………năm……
Giấy CMND/thẻ CCCD số ………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh,
TP)……….(2)
Địa chỉ thường trú (3):…
Chỗ ở hiện nay(4) ……
Điện thoại liên hệ (5): …………
Tôi xin trình bày sự việc như sau:
Tôi là (6)…………. (tư cách của bạn trong việc làm đơn, như, bố/mẹ của:
Bệnh nhân (7):………………… Sinh năm (8):………….
Giấy CMND/thẻ CCCD số ………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh,
TP)…………. (9)
(10) Hiện đang được điều trị tại Phòng bệnh số:……….. Khoa……….. của Cơ sở theo
Hợp đồng số…… ký ngày…/…./…… giữa…….. và…………
Ngày vào cơ sở (11):…
Ngày hết hạn theo hợp đồng (nếu có) (12):………
Tuy nhiên, do (13):….
(14) Nên tôi làm đơn này để đề nghị cơ sở xem xét và tổ chức cho Bệnh nhân:………… đang điều trị tại………. ra trại cai nghiện vào ngày…/…./……..
Tôi (và gia đình) xin hứa, nếu cơ sở chấp nhận đề nghị này của tôi, (chúng) tôi sẽ (15)……………….. (cam đoan về việc sẽ quản lý, giám sát người bệnh, không cho người bệnh tiếp xác lại với chất gây nghiện,…)
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật. Kính mong cơ sở xem xét trả lời sớm.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết mẫu đơn xin ra trại cai nghiện mới nhất:
– Tên mẫu đơn: Mẫu đơn xin ra trịa cai nghiện mới nhất.
– Hướng dẫn viết đơn xin ra trại mới nhất:
+ (1) Nơi gửi đơn: Cơ quan cai nghiện và Giám đốc sơ sở cai nghiện nơi người làm đơn đang cai nghiện, hoặc chủ thể khác có thẩm quyền.
+ (2) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người làm đơn:
Số Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân: ghi cụ thể số được cấp ghi trên chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân
Nơi cấp Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân: Công an Tỉnh nơi cấp giấy chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân cho người có đơn xin hỗ trợ tiền thuê nhà.
Ngày cấp chứng minh thư: ghi rõ ngày cấp được ghi trên chứng minh thư nhân dân hoăc thẻ căn cước công dân
+ (3) Địa chỉ thường trú: Ghi chính xác địa chỉ tức là quê quán được ghi trong hộ khẩu hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân.
+ (4) Chỗ ở hiện nay: ghi địa chỉ cụ thể nơi hiện tại đang sinh sống.
+ (5) Số điện thoại liên hệ của người viết đơn.
+ (6) ghi họ tên của người viết đơn và tư cách của người viết đơn trong việc làm đơn, ví dụ như, bố/mẹ của người được xin ra trại, hoặc chính bản thân người viết đơn là người tự mình viết đơn để xin ra trại.
+ (7) Tên bệnh nhân: là người được xin làm đơn ra trại cai nghiện.
+ (8) Năm sinh của người được làm đơn xin ra trại cai nghiện.
+ (9) Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người xin ra trại cai nghiện:
Số Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân: ghi cụ thể số được cấp ghi trên chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân
Nơi cấp Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân: Công an Tỉnh nơi cấp giấy chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân cho người có đơn xin hỗ trợ tiền thuê nhà.
Ngày cấp chứng minh thư: ghi rõ ngày cấp được ghi trên chứng minh thư nhân dân hoăc thẻ căn cước công dân
+ (10) ghi rõ số phòng bệnh đang nằm thuộc khoa nào của cơ sở cai nghiện theo hợp đồng nào, số hiệu của hợp đồng và ngày ký giữa người điều trị tại trại cai nghiện với cơ sở cai nghiện hay đại diện của cơ sở cai nghiện đó.
+ (11) Ngày vào cơ sở: là ngày cơ sở cai nghiện tiếp nhận người bệnh đến điều trị tại cơ sở cai nghiện.
+ (12) Ngày hết hạn theo hợp đồng nếu có: là hạn ngày cai nghiện cuối cùng mà các bên đã ký trong hộp đồng từ trước đó nếu có.
+ (13) Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc làm đơn xin ra trại cai nghiện, như tình trạng kinh tế gặp khó khăn, gia đình có thể tự quản lý người bệnh, đã hết thời hạn theo hợp đồng và không muốn tiếp tục gia hạn hợp đồng,…
+ (14) Ghi tên người muốn xin ra trại cai nghiện, hiện tại đang điều trị tại khoa nào của cơ sở cai nghiện và muốn xin ra trại từ ngày nào.
– (15) Trình bày về hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc làm đơn xin ra trại cai nghiện, lí do đó có thể cí dụ như tình trạng kinh tế gặp khó khăn và không thể tiếp tục thực hiện hợp việc cai nghiện, gia đình có thể tự quản lý được người bệnh, đã hết thời hạn theo hợp đồng và không muốn tiếp tục gia hạn hợp đồng nữa,…
4. Các vấn đề pháp lý liên quan:
Theo quy định tại Điều 21 của Nghị định 80/2018/NĐ-CP về Hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
1. Giao dịch giữa người có nhu cầu cai nghiện ma túy và cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy là quan hệ dân sự, được thực hiện thông qua hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện. Đối với người nghiện ma túy dưới 18 tuổi có nhu cầu cai nghiện ma túy phải thực hiện giao kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện thông qua cha, mẹ hoặc người giám hộ.
2. Khi tiến hành giao kết hợp đồng, người thực hiện giao kết hợp đồng phải chứng minh nhân thân bằng một trong các loại giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân; chứng minh nhân dân; hộ chiếu; giấy khai sinh; giấy phép lái xe.
3. Ngay khi người có nhu cầu cai nghiện ma túy đề xuất nhu cầu sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy và chứng minh nhân thân, cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của người cai nghiện, quyền và nghĩa vụ của cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện.
4. Hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện được ký kết giữa người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy và người có nhu cầu cai nghiện ma túy hoặc cha, mẹ, người giám hộ đối với người nghiện ma túy dưới 18 tuổi. Hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Khi tiếp nhận người tự nguyện cai nghiện ma túy, cơ sở cai nghiện phải kiểm tra, lập biên bản tiếp nhận người nghiện ma túy, đồ dùng cá nhân và tư trang (nếu có); khám sức khỏe ban đầu
Điều 23 của Nghị định 80/2018/NĐ-CP cũng quy định về kết thúc hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
1. Khi hoàn thành hợp đồng cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, các bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự. Đồng thời, người đứng đầu cơ sở cai nghiện ma túy phải cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình cai nghiện ma túy tự nguyện cho người đã cai nghiện ma túy theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện khi kết thúc hợp đồng mà chưa đủ 18 tuổi thì Cơ sở cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy có trách nhiệm bàn giao người đã cai nghiện cho cha, mẹ hoặc người giám hộ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu xảy ra vi phạm hợp đồng cai nghiện ma túy tự nguyện thì các bên tiến hành thương lượng. Trường hợp phải chấm dứt hợp đồng thì giải quyết theo quy định của pháp luật dân sự.
3. Người đi cai nghiện ma túy tự nguyện đang trong thời gian điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần và phục hồi sức khỏe không được chấm dứt hợp đồng trừ trường hợp có chỉ định của Bác sĩ.
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 Nghị định 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004