Các cá nhân đủ điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam theo quy định thì sẽ viết đơn xin nhập quốc tịch gửi Chủ tịch Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vậy Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam là gì?
Mục lục bài viết
1. Quốc tịch Việt Nam:
Điều kiện để được nhập quốc tịch Việt Nam
– Điều kiện cơ bản
Công dân nước ngoài và người không quốc tịch đang thường trú ở Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam;
+ Biết tiếng Việt đủ để hòa nhập vào cộng đồng Việt Nam. Điều này được đánh giá trên cơ sở khả năng giao tiếp bằng tiếng Việt của người xin nhập quốc tịch Việt Nam với công dân Việt Nam trong cuộc sống, phù hợp với môi trường sống và làm việc của người đó;
+ Đang thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam và được
+ Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam. Khả năng này được chứng minh bằng tài sản, nguồn thu nhập hợp pháp của người xin nhập quốc tịch Việt Nam hoặc sự bảo lãnh của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam.
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam có thể được nhập quốc tịch Việt Nam mà không phải có các điều kiện (c), (d), (đ) nêu trên, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
+ Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
+ Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam
– Thành phần hồ sơ
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
+ Bản sao Giấy khai sinh của người con chưa thành niên hoặc giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy khai sinh, Hộ chiếu hoặc những giấy tờ có giá trị chứng minh quốc tịch nước ngoài của người đó;
+ Bản khai lý lịch;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
Thực hiện thủ tục xin nhập quốc tịch Việt Nam
– Nộp hồ sơ
Người xin nhập quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì Sở Tư pháp tiếp nhận và cấp cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ hoặc không hợp lệ thì Sở Tư pháp
– Trình tự, thời hạn giải quyết
+ Sở Tư pháp gửi văn bản đề nghị
+ Cơ quan Công an cấp tỉnh xác minh và gửi kết quả đến Sở Tư pháp. Thời hạn: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp (trong thời gian này, Sở Tư pháp phải tiến hành thẩm tra giấy tờ trong hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam).
+ Sở Tư pháp hoàn tất hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Thời hạn: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh của cơ quan Công an cấp tỉnh.
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, kết luận và đề xuất ý kiến gửi Bộ Tư pháp. Thời hạn: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
– Bộ Tư pháp kiểm tra lại hồ sơ của người xin nhập quốc tịch Việt Nam, nếu xét thấy họ có đủ điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định. Thời hạn: 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Chủ tịch nước xem xét, quyết định việc cho nhập quốc tịch Việt Nam. Thời hạn: 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam là gì?
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam là mẫu đơn đơn cá nhân lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin được nhập quốc tịch vào Việt Nam.
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam là văn bản nêu rõ thông tin cá nhân của người làm đơn, địa chỉ trước khi nhập quốc tịch Việt Nam, địa chỉ thường trú khi nhập quốc tịch, mục đích nhập quốc tịch. Ngoài ra, đơn xin nhạp quốc tịch Việt Nam còn là cơ sở để Chủ tịch nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sẽ xem xét việc cấp quốc tịch.
3. Mẫu đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm, tên (1):……Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh (2):
Nơi đăng ký khai sinh (3): …
Quốc tịch hiện nay (4):
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):.số:
do:., cấp ngày……….tháng………năm…
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): …/…/
Nơi cư trú:
Thẻ thường trú số:……do:., cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Việc xin nhập quốc tịch Việt Nam thuộc diện được miễn một số điều kiện quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 19 Luật quốc tịch Việt Nam (6):
– Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam.
– Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
– Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là:
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên (1): ..Giới tính:…
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh (2):
Nơi đăng ký khai sinh (3):
Quốc tịch hiện nay (4):
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5): .số:
do:…., cấp ngày……….tháng………năm…..…
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):
Nơi cư trú:
Thẻ thường trú số:……do:…..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là: …
Con thứ hai:
Họ, chữ đệm, tên (1): …..Giới tính:…………..
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh (2): .
Nơi đăng ký khai sinh (3):
Quốc tịch hiện nay (4):
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):….số:…
do., cấp ngày……….tháng………năm…………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ….
Nơi cư trú: ………
……
Thẻ thường trú số:……do:…
..,cấp…… ngày……….tháng………năm………, cấp lần thứ:………
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là: …
Liên quan đến quốc tịch nước ngoài hiện có (8):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có)
Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài:
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo:
…., ngày …….. tháng ….. năm…
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam:
(1) Ghi bằng chữ in hoa có dấu (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm y tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với người không quốc tịch thì ghi rõ “không quốc tịch”.
(5) Ghi rõ tên, số của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu số C25789
(6) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng với điều kiện được miễn.
(7) Trường hợp xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(8) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin nhập quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.