Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật hôn nhân gia đình

Mẫu đơn xin nghỉ phép kết hôn, làm đám cưới mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Kết hôn là việc nam nữ quyết định gắn bó với nhau dưới cùng một mái nhà, chung sống lâu dài với nhau sau khi trải qua quãng thời gian tìm hiểu nhau. Khi kết hôn, làm đám cưới thì bạn cần phải nghỉ làm tại cơ quan, công ty một vài ngày. Lúc này, bạn cần viết đơn xin nghỉ phép kết hôn, nghỉ phép làm đám cưới.

      1. Mẫu đơn xin nghỉ phép làm đám cưới:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ——-***——-

      ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP KẾT HÔN

      Kính gửi: – Ban giám đốc Công ty….

                       – Trưởng phòng………

      Tên tôi là:…………Nam/nữ………

      Ngày, tháng, năm sinh:……tại…..

      Địa chỉ thường trú:…..

      Điện thoại liên hệ khi cần:………

      Đơn vị công tác:………. Chức vụ:….

      Nay tôi làm đơn này xin đề nghị Ban lãnh đạo – Công ty ………….cho tôi được nghỉ phép

      + Từ: ……….giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm ……

      + Đến: ……..giờ ……..phút, ngày:……tháng …… năm ……

      + Lý do: ……..Tổ chức cưới……….

      + Nơi nghỉ phép: ……

      Tôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép lại cho ông (bà): …..là đồng nghiệp của tôi. Ông(bà): ……… sẽ thay thế tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo quy định. Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian vắng. Kính mong công ty xem xét chấp thuận

      Trân trọng.

                                                                            ………, ngày  …… tháng …… năm 20……

      Ban Giám Đốc

      (Duyệt)

      Phòng

      Tổ chức – Hành chính – Quản trị

      (Xác nhận)

      Ý kiến của

      Trưởng đơn vị

      (Nêu  ý kiến cụ thể, ký và ghi rõ họ tên)

      Người làm  đơn

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      2. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin nghỉ phép kết hôn:

      – Người làm đơn cần điền đầy đủ thông tin của mình: họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên hệ khi cần, đơn vị mà mình đang công tác, chức vụ hiện tại.

      – Người làm đơn ghi rõ Khoản thời gian muốn xin nghỉ phép kết hôn, nghỉ phép làm đám cưới, lý do xin phép là tổ chức đám cưới (có thể ghi rõ tổ chức đám cưới với ai), nơi nghỉ phép (ghi địa chỉ cụ thể nơi bạn sẽ tổ chức kết hôn, đám cưới). Trường hợp bạn muốn được hưởng nguyên lương khi nghỉ thì bạn chỉ được phép xin nghỉ 3 ngày, trừ trường hợp bạn có thể thỏa thuận với cấp trên về vấn đề này.

      – Để cấp trên có thể xét duyệt việc xin phép của bạn, bạn có thể ghi thêm bạn đã bàn giao đầy đủ công việc của mình cho một người cụ thể trong công ty, cơ quan nơi bạn làm việc và đảm bảo người đó sẽ thực hiện, hoàn thành công việc đảm bảo đúng tiến độ theo như những quy định của công ty, cơ quan.

      3. Chế độ nghỉ việc để tổ chức kết hôn, đám cưới:

      Căn cứ theo Điều 115 Bộ luật lao động 2019 và Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động quy định về Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương:

      3.1. Quy định về nghỉ phép kết hôn:

      * Số ngày nghỉ phép:

      Theo Điều 115, khoản 1, điểm a của Bộ luật Lao động 2019, người lao động được nghỉ 03 ngày làm việc để kết hôn.

      Xem thêm:  Thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân cho người đã ly hôn

      Đây là nghỉ phép có hưởng lương nên người lao động vẫn được trả lương trong thời gian nghỉ mà không cần phải làm bù giờ hay trừ vào ngày phép năm.

      * Thời gian nghỉ:

      03 ngày nghỉ phép để kết hôn là ngày làm việc, không tính các ngày nghỉ cuối tuần, lễ, Tết hoặc nghỉ phép năm.

      Thời gian nghỉ có thể tính liên tiếp hoặc chia thành nhiều ngày khác nhau tùy thuộc vào thỏa thuận với người sử dụng lao động, nhưng thông thường được sử dụng liên tục để thuận tiện cho việc tổ chức đám cưới.

      * Đối tượng áp dụng:

      Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, có xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên đều được hưởng quyền nghỉ phép kết hôn.

      3.2. Lương trong thời gian nghỉ phép kết hôn:

      * Cách tính lương:

      Trong thời gian nghỉ kết hôn, người lao động được hưởng nguyên lương. Tiền lương mà người lao động được hưởng trong 03 ngày nghỉ phép là tiền lương theo hợp đồng lao động, tức là lương chính theo mức đã thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, không bao gồm các khoản thưởng, phụ cấp khác (nếu có).

      Tiền lương được tính theo công thức:

      Ví dụ: Nếu tiền lương tháng của bạn là 12 triệu đồng và số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng là 26 ngày, thì tiền lương cho 03 ngày nghỉ phép sẽ là: 12.000.000 : 26 × 3 = 1.384.615 đ

      * Lương khi nghỉ kết hôn không được tính vào phép năm:

      Phép kết hôn là một quyền lợi riêng biệt và không được tính vào số ngày nghỉ hàng năm (phép năm) mà người lao động có. Điều này có nghĩa là bạn vẫn giữ nguyên quyền lợi về số ngày phép năm theo quy định riêng về nghỉ hàng năm (12 ngày làm việc mỗi năm, tăng dần theo thâm niên).

      3.3. Một số lưu ý bổ sung:

      * Quyền nghỉ kết hôn không bị từ chối:

      Người sử dụng lao động không có quyền từ chối hoặc cắt giảm lương của người lao động trong thời gian nghỉ kết hôn theo luật định. Đây là một quyền lợi được quy định rõ ràng trong Bộ luật Lao động, do đó người lao động có thể thực hiện quyền này mà không lo bị ảnh hưởng đến thu nhập.

      * Trình tự và thủ tục xin nghỉ:

      Mặc dù pháp luật không yêu cầu người lao động phải xin phép trước, nhưng để đảm bảo công việc không bị gián đoạn và tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức của mình, người lao động nên thông báo trước cho người sử dụng lao động về thời gian nghỉ kết hôn.

      Thời gian thông báo trước có thể được quy định cụ thể trong nội quy lao động của công ty. Thông thường, việc xin nghỉ cần được thực hiện ít nhất từ 7 đến 10 ngày trước ngày nghỉ để công ty có kế hoạch sắp xếp công việc.

      Xem thêm:  Không đăng ký kết hôn có được công nhận vợ chồng?

      * Nghỉ phép cho các sự kiện khác liên quan đến hôn nhân:

      Ngoài quyền nghỉ phép khi kết hôn, người lao động còn được hưởng một số quyền nghỉ phép có hưởng lương khác liên quan đến các sự kiện gia đình, bao gồm:

      Nghỉ 01 ngày có hưởng lương khi con kết hôn (Điều 115, khoản 1, điểm c).

      Nghỉ 03 ngày có hưởng lương khi cha mẹ, vợ/chồng, con ruột qua đời.

      * Điều chỉnh nếu nghỉ dài hơn 03 ngày:

      Nếu người lao động muốn nghỉ nhiều hơn 03 ngày để tổ chức đám cưới (do đám cưới ở xa, hoặc cần thời gian chuẩn bị dài hơn), có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc nghỉ thêm. Các ngày nghỉ thêm có thể:

      Được tính vào ngày nghỉ phép năm (nếu còn số ngày phép).

      Nghỉ không lương: Nếu người lao động đã hết ngày phép năm hoặc không muốn trừ vào phép năm, họ có thể đề xuất nghỉ không lương cho những ngày nghỉ thêm.

      3.4. Một số trường hợp đặc biệt:

      * Nghỉ phép kết hôn với người lao động làm việc theo ca, ngày nghỉ không cố định:

      Đối với những người lao động làm việc theo ca hoặc trong các ngành nghề có lịch làm việc không cố định (như nhà hàng, khách sạn, sản xuất), việc nghỉ phép kết hôn sẽ được tính theo ngày làm việc thực tế của ca làm việc.

      Người lao động nên thỏa thuận trước với người quản lý về lịch nghỉ sao cho phù hợp với lịch trình làm việc của mình và tránh ảnh hưởng đến hoạt động của công ty.

      * Nghỉ phép kết hôn đối với người lao động ký hợp đồng dưới 01 tháng:

      Đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng, pháp luật không quy định quyền nghỉ phép kết hôn. Tuy nhiên, nếu thỏa thuận với người sử dụng lao động, vẫn có thể được nghỉ nhưng tùy thuộc vào quy định của công ty.

      4. Trường hợp công ty không cho người lao động nghỉ để tổ chức kết hôn:

      Trường hợp người sử dụng lao động không cho người lao động nghỉ cưới theo quy định nêu trên, người sử dụng lao động có thể bị phạt theo Nghị định 28/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

      1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

      – Không bảo đảm cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca, nghỉ về việc riêng, nghỉ không hưởng lương đúng quy định;

      – Không rút ngắn thời giờ làm việc đối với người lao động trong năm cuối cùng trước khi nghỉ hưu theo quy định;

      Xem thêm:  Cản trở kết hôn là gì? Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện tiến bộ

      – Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý nhà nước về lao động tại địa phương về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.

      2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.

      3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

      – Thực hiện thời giờ làm việc bình thường quá số giờ làm việc theo quy định của pháp luật;

      – Huy động người lao động làm thêm giờ mà không được sự đồng ý của người lao động, trừ trường hợp theo quy định tại Điều 107 của Bộ luật Lao động.

      4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 106 của Bộ luật Lao động hoặc quá 12 giờ trong 01 ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần theo một trong các mức sau đây:

      – Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

      – Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

      – Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

      – Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

      – Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

      Tuy vậy, trên thực tế, người lao động luôn cần nhiều hơn 03 ngày để chuẩn bị tổ chức lễ cưới, cũng như tổ chức lễ ăn hỏi trước đó hay đi tuần trăng mật sau đó. Đặc biệt là trong trường hợp người lao động xa quê và phải về quê tổ chức lễ cưới, thời gian cả đi và về chiếm mất nhiều thời gian của 03 ngày nghỉ cưới. Lúc này, người lao động có thể:

      – Thỏa thuận với người sử dụng lao động để có thêm ngày nghỉ, có hưởng lương hoặc không hưởng lương.

      – Kết hợp với số ngày nghỉ phép năm chưa dùng hết cùng với nghỉ cưới để được nghỉ dài hơn.

      – Tổ chức ngày cưới vào dịp cuối tuần hoặc dịp lễ, tết để kết hợp ngày nghỉ cưới và ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, tết.

       

      THAM KHẢO THÊM:

      • Cách tính và chi trả tiền lương nghỉ phép năm cho lao động
      • Mẫu đơn xin nghỉ phép và hướng dẫn cách viết đơn xin nghỉ phép chuẩn
      • Người lao động nghỉ cưới có tính vào nghỉ phép năm không?

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ