Để được miễn thị thực 5 năm tại Việt Nam thì đối tượng thuộc diện được miễn thị thực phải chuẩn bị hồ sơ trong đó có đơn xin miễn thị thực gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được phê duyệt. Đơn xin miễn thị thực 5 năm là gì?
Mục lục bài viết
1. Đơn xin miễn thị thực 5 năm là gì?
Giấy miễn thị thực là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho những đối tượng nhất định cho phép họ nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần thực hiện thủ tục xin thị thực.
Để được miễn thị thực 5 năm cần phải đam bảo các điều kiện sau:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
– Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
Như vậy, khi xét thấy đủ điều kiện xin miễn thị thực, người có nguyện vọng soạn thảo đơn xin miễn thị thực gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
2. Mẫu đơn xin cấp giấy miễn thị thực mới nhất:
Mẫu (Form) NA9: Ban hành kèm theo thông tư số 04 /2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY MIỄN THỊ THỰC (1)
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE/REISSUANCE OF A
VISA EXEMPTION CERTIFICATE
1- Họ tên (chữ in hoa):…… Full name (in capital letters)
2- Giới tính: Nam Nữ 3- Sinh ngày…….tháng…….năm…
Sex Male Female Date of birth (Day, Month, Year)
4- Nơi sinh:….. Place of birth
5- Quốc tịch gốc: …6- Quốc tịch hiện nay:…….
Nationality at birth Current nationality
7- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số…..
Passport or International Travel Document number
Cơ quan cấp: …….. có giá trị đến ngày:…../……./…..
Issuing authority: Expiry date (Day, Month, Year)
8- Nghề nghiệp:……
Occupation
9- Địa chỉ cư trú, nơi làm việc hiện nay ở nước ngoài: ……..
Current residential, business address abroad:
……Số điện thoại/Email:……
Telephone/Email
10-Địa chỉ cư trú ở Việt Nam trước khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài (nếu có)
Previous residential address in Viet Nam before residing abroad (if any)
11- Địa chỉ liên hệ tại Việt Nam ……..
Contact address in Viet Nam
Số điện thoại:….
Telephone
12- Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu (họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh)
Accompanying minors (under 14 years old) included in the applicant’s passport (full name, sex, date of birth (Day, Month, Year)).
13- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được cấp giấy miễn thị thực (3)
Supporting documents to prove the eligibility for a Visa Exemption Certificate
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.
I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct
Làm tại: ….. ngày …..tháng ……năm ……
Done at date (Day, Month, Year)
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
The applicant’s signature and full name
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn xin cấp giấy miễn thị thực:
Góc trái mẫu đơn dán ảnh chân dung 4×6 của người xin cấp giấy miễn thị thực
Mục “Họ tên”: Ghi đầy đủ họ tên theo CMND/ hộ chiếu
“Giới tính” : Tích dấu “x” vào ô vuông phù hợp với giới tính
“Ngày tháng năm sinh”: Ghi lần lượt ngày sinh, tháng sinh, năm sinh
“Nơi sinh”: Ghi theo địa chỉ nơi sinh trong giấy tờ tùy thân
“Quốc tịch gốc” : Ghi Quốc tịch gốc của người xin cấp giấy miễn thị thực
“Quốc tịch hiện nay”: Trong trường hợp người có hai quốc tịch
“Hộ chiếu/ giấy tờ đi lại số” : Ghi theo số hộ chiếu được cấp
“Nghề nghiệp”: Ghi thông tin nghề nghiệp hiện tại
“Địa chỉ cư trú, nơi làm việc hiện nay ở nước ngoài”:
“Địa chỉ liên hệ tại Việt Nam”: Ghi theo tên đường, xã/phường/thị trấn, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Trong trường hợp có trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu:
Ghi đầy đủ họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh vào mục 12 của mẫu đơn
Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn thị thực
Lời cam đoan
Người đề nghị ký và ghi rõ họ tên
4. Thủ tục đề nghị cấp giấy miễn thị thực:
Các trường hợp được miễn thị thực bao gồm:
– Miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoải tại Việt Nam năm 2014 sửa đổi năm 2019 bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 12 như sau:
“3a. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.”.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực gồm:
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:
a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;
b) Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Đối với trường hợp cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài
– Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định tại tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
– Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
– Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
Trường hợp cấp giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
– Người đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp giấy miễn thị thực nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực.
– Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.
Lệ phí cấp giấy miễn thị thực: 10 USD/ chiếc TT 219/2016/TT-BTC
Quy định về thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực
– Giấy miễn thị thực bị thu hồi, hủy bỏ nếu phát hiện người được cấp không thuộc đối tượng quy hoặc thuộc các trường hợp vi phạm các quy định về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đối tượng bị thu hồi giấy miễn thị thực thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh hoặc tạm hoãn nhập cảnh,…
Thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực
– Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang ở nước ngoài;
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang tạm trú tại Việt Nam;
– Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực tại cửa khẩu.
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019 quy định về miễn thị thực theo quy định đơn phương miễn thị thực với nội dung như sau:
– Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
+ Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
– Thời hạn của quyết định đơn phương miễn thị thực: không quá 05 năm và được xem xét gia hạn.
– Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định đã nêu trên
– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực
– Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
– Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
– Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:
a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;
b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
d) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;
đ) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.