Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền.Trong các trường hợp nếu kết hôn với bộ đội thì cần thực hiện như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Đơn xin kết hôn của bộ đội là gì?
Đơn xin kết hôn của bộ đội là văn bản của cá nhân (người đang làm việc trong Quân đội nhân dân Việt Nam) với các thông tin, nội dung về xin kết hôn của bộ đội, đó là một sự kiện pháp lý để làm phát sinh quan hệ hôn nhân theo quy định của pháp luật. Đơn xin kết hôn phải làm theo mẫu quy định
Kết hôn là một trong những sự kiện quan trọng nhất trong cuộc đời của mỗi con người. Việc kết không không chỉ chuẩn bị lễ cưới theo phong tục mà còn phải chuẩn bị giấy tờ cần thiết để đăng kí kết hôn theo pháp luật quy định. Mẫu Đơn xin kết hôn của bộ đội là văn bản của cá nhân (người đang làm việc trong Quân đội nhân dân Việt Nam) gửi đến Cơ quan có thẩm quyền với mục đích xin được kết hôn theo quy định của pháp luật để các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết đơn này.
2. Mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
—–o0o—–
……., ngày… tháng… năm…
ĐƠN XIN KẾT HÔN CỦA BỘ ĐỘI
Căn cứ:
Bộ luật Dân sự năm 2015;
Luật Hộ tịch năm 2014;
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch;
Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Các văn bản có liên quan.
Kính gửi: – Thủ trưởng Đơn vị Quân khu….
Tôi tên là: ………
Sinh ngày:…
CMND số:…….Cấp ngày: …….Nơi cấp:………
Hộ khẩu thường trú:…………..
Cấp bậc:………
Chức vụ:………
Đơn vị:………
Điện thoại liên hệ:………..
Tình trạng hôn nhân:………
Qua quá trình tìm hiều cô:………
Sinh ngày:…
CMND số:……….Cấp ngày: …….Nơi cấp:……
Hộ khẩu thường trú:……
Địa chỉ hiện tại:………
Điện thoại liên hệ:……
Tình trạng hôn nhân:………
Qua quá trình tìm hiểu của tôi và cô………. cũng như nhận được sự chấp thuận từ phía gia đình của cả hai bên, chúng tôi cảm thấy đủ điều kiện để cùng nhau tiến đến hôn nhân và xây dựng gia đình. Do vậy, tôi làm đơn này mong Thủ trưởng đơn vị cùng ban lãnh đạo đơn vị xem xét và tạo điều kiện để chúng tôi được kết hôn theo đúng quy định của pháp luật.
Tài liệu kèm theo
Lý lịch tư pháp
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn làm đơn xin kết hôn của bộ đội:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong đơn
– Gửi đơn lên thủ trưởng quân khu
– kèm theo:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Lý lịch tư pháp
4. Thông tin pháp lý liên quan về kết hôn với bộ đội:
4.1. Điều kiện kết hôn:
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
-Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Trường hợp của bạn nếu đáp ứng được các yêu cầu của
– Gia đình, cha mẹ, anh chị em ruột, cô bác ruột không vi phạm pháp luật nghiêm trọng như tội phản quốc, làm tay sai cho địch;…
– Không theo đạo, trừ đạo phật;
– Bản thân là công dân tốt, không phạm pháp, không có tiền án tiền sự.
Cụ thể, sau khi xét lý lịch lấy chồng quân đội, bạn cần đáp ứng được các yêu cầu sau:
– Gia đình, người thân không làm tay sai cho phong kiến, Ngụy quyền
– Bố mẹ hoặc bản thân không có tiền án tiền sự, không trong thời gian chấp hành án phạt tù
– Bản thân hoặc gia đình không được theo đạo
– Nếu bản thân hoặc gia đình là người dân tộc Hoa thì sẽ không đạt yêu cầu
– Bản thân hoặc bố mẹ là người nước ngoài, kể cả đã nhập tịch sẽ không đủ điều kiện
4.2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn:
Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Hôn nhân và gia đình và pháp luật về hộ tịch, cụ thể:
– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.
– Việc đăng ký kết hôn của cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân căn cứ các quy định sau:
Điều 16 Luật cư trú năm 2006 quy định về nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau: Nơi cư trú của người đang làm nghĩa vụ quân sự hoặc đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân; Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định của Luật cư trú.
4.3. Hồ sơ đăng ký kết hôn:
Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
– Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ, do Thủ trưởng đơn vị đang công tác cấp.
Ngoài việc phải nộp những giấy tờ trên, hai bên nam, nữ phải xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng ( giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt, ký xác nhận vào Sổ đăng ký và Giấy đăng ký kết hôn trước sự chứng kiến của Công chức Tư pháp-Hộ tịch
Đăng ký kết hôn là ghi vào Sổ đăng ký kết hôn để chính thức công nhận nam nữ là vợ chồng trước pháp luật. Đăng kí kết hôn là hoạt động hành chính nhà nước, là thủ tục pháp lý làm cơ sở để Nhà nước công nhận quan hệ hôn nhân của nam nữ.
Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình và pháp luật về hộ tịch mới có giá trị pháp lý. Để được đăng ký kết hôn, nam nữ phải làm tờ khai đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng kí kết hôn. Trên cơ sở đó, cơ quan đăng ký kết hôn tiến hành xác minh, nếu các bên nam nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổ chức đăng kí kết hôn cho nam nữ, ghi việc kết hôn vào sổ đăng kí kết hôn và trao Giấy chứng nhận kết hôn cho nam nữ.
Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để luật pháp bảo vệ quyền lợi và sự ràng buộc về nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ hôn nhân. Giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để xác nhận về tình trạng hôn nhân của một cá nhân. Việc đăng ký kết hôn là cơ sở để xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người, trong trường hợp xảy ra tranh chấp về tài sản sẽ được pháp luật bảo vệ theo quy định.
Căn cứ dựa trên các quy định của pháp luật thì việc kết hôn vơi bộ đội ngoài phải tuân thủ theo quy định của luật hôn nhân và gia đình còn cần tuân thủ các quy định khác về kết hôn đối với bộ đội, Trên đây là thông tin về mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội, Hướng dẫn làm đơn kết hôn của bộ đội, các thông tin khác liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành về kết hôn nói chung và xin kết hôn của bộ đội nói riêng.