Xin giảm nhẹ hình thức kỷ luật, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự là một trong các quyền của công dân khi một người vi phạm hành chính hoặc vi phạm hình sự. Vậy khi cần xem xét xin giảm nhẹ kỷ luật hoặc xin giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì người làm đơn cần có những điều kiện và những lưu ý gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin giảm hình thức kỷ luật là gì?
Mẫu đơn xin giảm hình thức kỷ luật là mẫu đơn được soạn thảo nhằm để giảm nhẹ hình phạt mà Tòa án đã áp dụng cho các bị cáo trước những hành vi phạm tội của mình. Đây là mẫu đơn thường do người thân hoặc chính bản thân bị cáo viết. Vậy viết đơn xin giảm nhẹ hình phạt như thế nào, nội dung đơn gồm những gì và cần lưu ý gì khi viết đơn, bài viết này sẽ tư vấn cụ thể điều đó.
Mẫu đơn xin giảm hình thức kỷ luật là mẫu đơn được lập ra để xin được giảm hình thức kỷ luật. Mẫu nêu rõ thông tin của người làm đơn, nội dung xin giảm hình thức kỷ luật.
2. Mẫu đơn xin giảm hình thức kỷ luật:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
ngày…tháng…năm…
ĐƠN XIN GIẢM HÌNH THỨC KỶ LUẬT
Kính gửi:
– Ông…….giám đốc công ty…(1)
– Ông……quản đốc phân xưởng………..(2)
– Căn cứ
–
Tôi tên là:………. Sinh ngày:…(4)
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…… Nơi cấp:…… cấp ngày…/tháng…/năm… (5)
Đơn vị công tác:……….. Chức vụ: .. (6)
Công việc cụ thể: ..(7)
Địa chỉ thường trú:……(8)
Địa chỉ hiện tại:……(9)
Số điện thoại:……(10)
– Vào … tại phân xưởng số………………ca mà tôi làm việc. Xảy ra…(11)
Tôi đề nghị Ông/Bà:…………giám đốc công ty………….., xét lại trường hợp của tôi để giảm mức hình thức kỷ luật yêu cầu bồi thường thiệt hại xuống mức hợp lý. (12)
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền tên giám đốc công ty
(2): Điền tên quản đốc phân xưởng
(3): Điền số
(4): Điền tên, ngày, tháng, năm sinh của người làm đơn
(5): Điền số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân của người làm đơn
(6): Điền đơn vị công tác và chức vụ của người làm đơn
(7): Điền công việc cụ thể của người làm đơn
(8): Điền địa chỉ thường trú của người làm đơn
(9): Điền địa chỉ hiện tại của người làm đơn
(10): Điền số điện thoại của người làm đơn
(11): Trình bày nội dung sự việc
12): Điền tên giám đốc và tên công ty, sau đó người làm đơn ký vào đơn
4. Những quy định của pháp luật về giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:
– Căn cứ pháp lý theo Điều 54
Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
– Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:
+ Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;
+ Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;
+ Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;
+ Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;
+ Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;
+ Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;
+ Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;
+ Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;
+ Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;
+ Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;
+ Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;
+ Phạm tội do lạc hậu;
+ Người phạm tội là phụ nữ có thai;
+ Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;
+ Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;
+ Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
+ Người phạm tội tự thú;
+ Người phạm tội thành khẩn khai báo hoặc ăn năn hối cải;
+ Người phạm tội tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát hiện hoặc điều tra tội phạm;
+ Người phạm tội đã lập công chuộc tội;
+ Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;
+ Người phạm tội là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ, người có công với cách mạng.
– Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.
– Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.
Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng ( Điều 54
– Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật khi người phạm tội có ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật này.
– Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng không bắt buộc phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật đối với người phạm tội lần đầu là người giúp sức trong vụ án đồng phạm nhưng có vai trò không đáng kể.
– Trong trường hợp có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này nhưng điều luật chỉ có một khung hình phạt hoặc khung hình phạt đó là khung hình phạt nhẹ nhất, thì Tòa án có thể quyết định chuyển sang một hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn. Lý do của việc giảm nhẹ phải được ghi rõ trong bản án.
Những lưu ý trong mẫu đơn xin giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
Nội dung của mẫu đơn bao gồm:
– Tội danh của bị cáo muốn làm đơn giảm nhẹ hình phạt;
– Tòa án nhân dân các cấp đang giải quyết vụ án;
– Thông tin của người làm đơn;
– Tóm tắt vụ án cần được giảm nhẹ hình phạt;
– Lý do giảm nhẹ hình phạt cho bị cáo;
– Tài liệu chứng cứ kèm theo các tình tiết giảm nhẹ hình phạt;
– Ký tên và điểm chỉ làm chứng cuối đơn xin giảm nhẹ hình phạt.
Hình phạt là biện pháp nghiêm khắc nhất nhằm giáo dục, trừng trị người phạm tội. Tuy nhiên, tùy theo tính chất mức độ hành vi, lỗi hoặc sự ăn năn hối cải của người phạm tội mà Tòa án có thể giảm án phạt đến mức thấp nhất.
Vì vậy, khi làm đơn xin giảm nhẹ hình phạt cần chú ý:
– Nêu rõ bị cáo trong vụ án muốn giảm nhẹ hình phạt có tội danh gì: các tội danh quy định trong
– Thông tin của người làm đơn: ghi đầy đủ các thông tin cần thiết như họ tên, nơi cư trú và phải nêu rõ người viết đơn là bị cáo, người thân bị cáo, luật sư, người bị hại…
– Thông tin vụ án cũng cần được tóm tắt ngắn gọn để Tòa án có thể nắm rõ về vụ án;
– Lý do giảm nhẹ hình phạt: dựa theo các tình tiết giảm nhẹ theo Điều 51
– Trong đơn xin giảm nhẹ hình phạt bắt buộc phải nêu các tài liệu, giấy tờ chứng minh cho các tình tiết giảm nhẹ để đảm bảo các tình tiết giảm nhẹ đưa ra là khách quan, làm căn cứ cho quyết định giảm án của Tòa án trước những người bị hại.
Khi có đơn yêu cầu, Tòa án có thể xem xét quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật khi người phạm tội có ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
ĐƠN XIN GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT
Kính gửi:(1)
– Cơ quan Cảnh sát điều tra công an huyện/quận … , công an tỉnh …
– Viện kiểm sát nhân dân ……
– Tòa án nhân dân ……
Tôi tên là: …(2)
Địa chỉ: ………(3)
Là ………của … (Sinh năm: … ; HKTT: … ) trong vụ án .. Vụ án hiện đang được …. thụ lý giải quyết. (4)
Tôi viết đơn này xin kính trình bày với Quý cơ quan, Quý ông/bà một việc như sau:
Tôi biết rằng, người phạm tội thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, nhưng tôi kính xin Quý cơ quan, Quý ông/bà xem xét đến các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho ………….. trước khi đưa ra mức hình phạt. Cụ thể: (5)
1. Về nhân thân:.. (6)
2. Về hoàn cảnh gia đình:…(7)
3. Về việc tự giác bồi thường, khắc phục hậu quả:..(8)
Kính thưa Quý cơ quan, Quý ông/bà! Đánh kẻ chạy đi chứ không ai đánh người chạy lại. Dựa và các tình tiết ở trên, tôi kính xin Quý cơ quan, Quý ông/bà xem xét giảm nhẹ cho …… một phần hình phạt, để … sớm trở về với gia đình, cống hiến cho xã hội. (9)
Kính mong được Quý Cơ quan, Quý ông/bà xem xét, chấp thuận!
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tài liệu gửi kèm: …………(10)
……, ngày … tháng … năm 20….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn soạn thảo
(1): Điền tên cơ quan tiếp nhận đơn ( cơ quan cảnh sát điều tra công an huyện/quận; viện kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân)
(2): Điền tên người làm đơn
(3): Điền tên địa chỉ người làm đơn
(4): Điền thông tin của người xin giảm nhẹ hình phạt
(5): Điền tên của người xin giảm nhẹ hình phạt
(6): Trình bày về nhân thân của người xin giảm nhẹ hình phạt
(7): Điền thông tin về hoàn cảnh gia đình của người xin giảm nhẹ hình phạt
(8): Điền thông tin về việc tự giác bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả của người xin giảm nhẹ hình phạt
(9): Điền tên người xin giảm nhẹ hình phạt
(10): Điền tài liệu kèm theo, sau đó người làm đơn ký vào cuối văn bản