Đơn xin chuyển công tác là một yêu cầu quan trọng của các viên chức, nhân viên và lao động khi muốn chuyển đổi nơi làm việc. Dưới đây là mẫu đơn xin chuyển công tác của công chức, viên chức.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin chuyển công tác của công chức, viên chức:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
ĐƠN XIN CHUYỂN CÔNG TÁC
Kính gửi:……
Tên tôi là:……… Giới tính:……
Ngày tháng năm sinh: ……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:………
Nơi sinh: ………
Hộ khẩu thường trú:………
Nơi ở hiện nay: …….
Trình độ chuyên môn:……
Đơn vị công tác hiện nay:………
Chức vụ, công việc đang đảm nhiệm: ………
Quá trình công tác của bản thân:..……
Lý do xin chuyển công tác:……
Đơn vị xin chuyển đến:……
Tôi cam đoan sẽ chấp hành nghiêm túc các nội quy, quy định và hoàn thành công việc bàn giao cho đơn vị đang công tác đầy đủ và đúng hạn.
Kính đề nghị ………. xem xét, chấp thuận cho tôi được chuyển công tác theo nguyện vọng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Ý kiến của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp (Ký, ghi rõ họ tên) | …….., ngày…….. tháng…… năm …….. Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Hướng dẫn viết đơn xin chuyển đổi công tác:
– Đơn xin chuyển công tác là một yêu cầu quan trọng của các viên chức, nhân viên và lao động khi muốn chuyển đổi nơi làm việc. Việc viết đơn này đòi hỏi người viết đơn cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết về bản thân và các thông tin liên quan đến công việc và gia đình của mình. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để viết đơn xin chuyển công tác một cách hiệu quả.
– Để bắt đầu viết đơn, người viết đơn cần cung cấp thông tin về nơi làm việc hiện tại của mình, bao gồm cả tên cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp và địa chỉ chính xác. Ngoài ra, người viết đơn cần nắm rõ thông tin về cơ quan đoàn thể, tổ chức để có thể viết lời kính gửi đến người, cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong việc xem xét và quyết định phê duyệt nguyện vọng xin chuyển công tác.
– Để bổ sung cho thông tin cá nhân, người viết đơn cần cung cấp đầy đủ nơi sinh của mình, bao gồm cả tên thôn/xóm/ấp/buôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Họ cũng cần ghi chính xác địa chỉ đăng ký thường trú theo sổ hộ khẩu cũng như địa chỉ hiện tại của mình, bao gồm cả xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
– Mục này yêu cầu người viết đơn cung cấp thông tin chi tiết về chuyên ngành đào tạo của mình, kết quả đào tạo và hệ đào tạo, bao gồm cả chính quy, văn bằng 2, tại chức, bổ túc và nhiều hệ đào tạo khác. Việc cung cấp thông tin chi tiết về chuyên môn đào tạo sẽ giúp thủ trưởng đơn vị xem xét và đánh giá năng lực của người viết đơn.
– Người viết đơn cần ghi rõ tên đơn vị, cơ quan, bộ phận hoặc chi nhánh hiện đang công tác, tránh nhầm lẫn với nơi muốn chuyển đến. Họ cũng cần ghi rõ chức vụ và công việc đang đảm nhiệm, bao gồm cả giáo viên, nhân viên, sĩ quan, trưởng phòng, đội trưởng đội cơ động và nhiều chức vụ khác.
– Để bổ sung thêm về quá trình công tác và làm việc của mình, người viết đơn cần cung cấp thông tin chi tiết về quá trình công tác, làm việc của bản thân từ gần nhất. Việc cung cấp thông tin chi tiết về quá trình công tác sẽ giúp thủ trưởng đơn vị hiểu rõ hơn về kinh nghiệm và năng lực của người viết đơn.
– Để đơn xin chuyển công tác được duyệt, người viết đơn cần ghi rõ các chi tiết và hợp lý hoàn cảnh của gia đình hoặc bản thân có liên quan đến việc muốn chuyển công tác. Đây sẽ là căn cứ quyết định việc đơn xin được duyệt hay không. Việc cung cấp thông tin chi tiết và hợp lý về hoàn cảnh gia đình và bản thân sẽ giúp thủ trưởng đơn vị hiểu rõ hơn về tình hình của người viết đơn và đưa ra quyết định chính xác.
– Cuối cùng, người viết đơn nên ghi rõ tên, địa chỉ và các thông tin liên quan (nếu có) của nơi mà họ muốn chuyển đến. Thủ trưởng đơn vị, cơ quan hữu quan có thẩm quyền giải quyết đơn xin chuyển công tác của họ. Việc cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về nơi muốn chuyển đến sẽ giúp thủ trưởng đơn vị hiểu rõ hơn về nguyện vọng của người viết đơn và đưa ra quyết định chính xác.
– Các hướng dẫn trên sẽ giúp người viết đơn hiểu rõ hơn về các thông tin quan trọng cần cung cấp trong việc viết đơn xin chuyển công tác. Việc cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin sẽ giúp đơn xin được duyệt nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.
3. Thủ tục xin chuyển công tác đối với viên chức:
Căn cứ vào quy định tại Điều 28,
3.1. Bước 1 – Nộp hồ sơ xin chuyển công tác:
Viên chức mong muốn chuyển đổi công tác cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ tại Phòng Tổ chức, Hành chính để Viện trưởng xem xét và phê duyệt. Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc.
3.2. Bước 2 – Thụ lý và giải quyết hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ xin chuyển đổi công tác không được chấp nhận, Viện trưởng sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không chấp nhận đến viên chức và đơn vị đồng thời gửi
Trường hợp hồ sơ xin chuyển đổi công tác được chấp nhận, viên chức cần nộp Bản lý lịch (theo mẫu), các xác nhận không có công nợ với Viện, trả thẻ BHYT, văn bản cam kết đã
3.3. Bước 3 – Nhận quyết định và bàn giao hồ sơ:
Sau khi được phê duyệt, viên chức sẽ nhận được quyết định chuyển công tác, giấy chấm dứt hợp đồng làm việc có xác nhận của cán bộ, viên chức và cơ quan có thẩm quyền, giấy thôi trả lương tại Phòng Tổ chức, Hành chính để nộp về cơ quan mới. Nếu cơ quan tiếp nhận cán bộ, viên chức yêu cầu bằng văn bản đề nghị Viện bàn giao hồ sơ của cán bộ, viên chức, thì toàn bộ Hồ sơ gốc của viên chức sẽ được niêm phong và được chuyển đến cơ quan mới theo yêu cầu.
3.4. Bước 4 – Nhận lại sổ Bảo hiểm xã hội:
Sau khi hoàn thành các thủ tục trên, viên chức sẽ được thông báo đến Phòng Tổ chức, Hành chính để nhận lại sổ Bảo hiểm xã hội. Thời hạn giải quyết trong vòng 25 ngày làm việc kể từ ngày viên chức nghỉ việc. Việc chuyển đổi công tác là một quá trình phức tạp, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và thực hiện đúng quy trình để đảm bảo quyền lợi cho cả viên chức và đơn vị.
4. Quy định về việc công chức làm đơn xin chuyển nơi công tác:
Căn cứ theo Khoản 10 Điều 7 Luật cán bộ, công chức 2008, sửa đổi bổ sung năm 2109, công chức có quyền yêu cầu được điều động nơi làm việc khi đủ điều kiện. Căn cứ Điều 50 Luật cán bộ, công chức năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định về điều động công chức.
Điều 26 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định điều động công chức: Việc điều động công chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
– Theo yêu cầu nhiệm vụ cụ thể;
– Chuyển đổi vị trí công tác theo quy định của pháp luật;
– Theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục điều động, luân chuyển, biệt phái công chức thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:
– Thẩm quyền điều động công chức: Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp quản lý công chức quyết định việc điều động công chức thuộc thẩm quyền quản lý hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật.
– Trình tự, thủ tục điều động công chức:
+ Căn cứ quy hoạch, nhu cầu công tác và năng lực, sở trường của công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức được phân công, phân cấp quản lý công chức xây dựng kế hoạch, biện pháp điều động công chức thuộc phạm vi quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thực hiện;
+ Lập danh sách công chức cần điều động;
+ Biện pháp thực hiện cụ thể đối với từng trường hợp;
+ Đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì thực hiện trình tự, thủ tục điều động như trường hợp bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý từ nguồn nhân sự nơi khác quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định này.
Trong trường hợp của bạn, việc chuyển công tác là một quyết định quan trọng và phải tuân thủ quy trình chính thức. Nó phụ thuộc vào sự đồng ý của Chủ tịch ủy ban nhân dân xã nơi bạn đang làm việc, và bạn phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ phù hợp với vị trí công việc mới. Điều này không chỉ đảm bảo quy trình điều động công chức được thực hiện đúng quy định, mà còn giúp cho công tác quản lý nhân sự trong các đơn vị, cơ quan, tổ chức được thực hiện hiệu quả hơn. Bạn cũng nên xem xét các yếu tố khác như trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng để đảm bảo rằng bạn phù hợp với vị trí mới và có thể đóng góp tích cực cho công việc mới. Hơn nữa, bạn cũng có thể xem xét tham gia các khóa đào tạo để nâng cao kỹ năng và cơ hội tiến thân nghề nghiệp của mình trong công việc mới.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật viên chức năm 2010 sửa đổi bổ sung năm 2019;
– Luật cán bộ, công chức năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2019;
– Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
– Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;