Xây dựng nhà ở là một trong những hoạt động pháp lý, gắn liền với quyền sử dụng đất của người dân được Nhà nước công nhận. Dưới đây là bài phân tích về mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Khi nào cần xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn?
Xây dựng nhà ở là một trong những hoạt động pháp lý, gắn liền với quyền sử dụng đất của người dân được Nhà nước công nhận. Xây dựng nhà ở trên đất là quyền của người sử dụng đất. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, người dân sẽ phải xin phép cơ quan chức năng có thẩm quyền khi muốn thực hiện xây dựng.
Theo quy định tại khoản 30 Điều 1
– Trường hợp 1: Xin giấy phép xây dựng đối với Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Trường hợp 2: Xin giấy phép xây dựng đối với Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Trường hợp 3: Người dân phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
– Trường hợp 4: Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên cũng nằm trong nhóm đối tượng phải được xin giấy phép xây dựng nhà ở.
Theo quy định nêu trên, đối với việc xây dựng nhà ở nông thôn, người dân phải xin giấy phép xây dựng.
2. Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Quảng cáo/ Nhà ở riêng lẻ/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án/ Di dời công trình)
Kính gửi: ……
1. Thông tin về chủ đầu tư:
– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……
– Người đại diện: …… Chức vụ (nếu có): ………
– Địa chỉ liên hệ: …………
– Số nhà: …… Đường/phố ………. Phường/xã ………
– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………
– Số điện thoại: ……
2. Thông tin công trình:
– Địa Điểm xây dựng: …………
– Lô đất số: …… Diện tích …… m2.
– Tại số nhà: ……… Đường/phố ……
– Phường/xã ……… Quận/huyện …..
– Tỉnh, thành phố: ……
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……
– Diện tích xây dựng: … m2.
– Cốt xây dựng: …… m
– Tổng diện tích sàn: …m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……
– Tổng chiều dài công trình: ……. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ….m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
– Độ sâu công trình: ….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……
– Diện tích xây dựng: …m2.
– Cốt xây dựng: ….m
– Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
– Loại công trình: …… Cấp công trình: ………
– Diện tích xây dựng: … m2.
– Cốt xây dựng: ….m
– Chiều cao công trình: …….m
– Nội dung quảng cáo: ……
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
– Cấp công trình: …
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
– Tổng diện tích sàn: …..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
– Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: …… Cấp công trình: ………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
– Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
– Loại công trình: ……… Cấp công trình: ………
– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
– Tên dự án: ……
+ Đã được: … phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
– Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: …… Cấp công trình: ……
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
– Công trình cần di dời:
– Loại công trình: …… Cấp công trình: ……
– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……m2.
– Tổng diện tích sàn: ……m2.
– Chiều cao công trình: ……m2.
– Địa Điểm công trình di dời đến: ……
– Lô đất số: …… Diện tích ……m2.
– Tại: ……….. Đường: ………
– Phường (xã) …… Quận (huyện) ……
– Tỉnh, thành phố: ………
– Số tầng: ………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………
– Tên đơn vị thiết kế: …………
– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày ……
– Tên chủ nhiệm thiết kế: …..
– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …do … Cấp ngày: ……
– Địa chỉ: …………
– Điện thoại: ………
– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …… cấp ngày …..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 –
…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/ Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
3. Không xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn bị xử lý như thế nào?
Xin giấy phép xây dựng là nhiệm vụ mang tính bắt buộc mà người dân phải thực hiện khi tiến hành xây dựng các công trình thuộc diện phải xin phép với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, các cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
– Trong quá trình tiến hành xây dựng, người dân không gửi văn bản
– Người dân không thực hiện thông thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương về thời điểm khởi công xây dựng hoặc có thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;
– Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc gửi báo cáo không đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng hoặc gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định, chủ thể vi phạm cũng bị áp dụng mức xử phạt nêu trên.
Trên đây là mức xử phạt hành chính được áp dụng đối với các chủ thể vi phạm quy định về xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Luật Xây dựng sửa đổi 2020;
Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.