Công ty tài chính là doanh nghiệp thuộc loại hình tổ chức tí phi ngân hàng, huy động vốn cho vay, đầu tư. cung ứng dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ nhưng trên nguyên tắc riêng được làm dịch vụ thanh toán và không được nhận tiền gửi dưới một năm.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin cấp phép hoạt động công ty tài chính là gì?
Mẫu đơn xin cấp phép hoạt động công ty tài chính là mẫu đơn được công ty, doanh nghiệp lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin được cấp giấy phép hoạt động công ty tài chính
Văn bản pháp lý liên quan:
Điều 20, điều 21
Nghị định số 39/2014/NĐ – CP
Điều 7, điều 8 Thông tư số 06/2002/TT-NHNN
Điều 6 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN
Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày 02/11/2007
Đơn xin cấp phép hoạt động công ty tài chính là thể hiện mong muốn của công ty, doanh nghiệp để được cấp phép hoạt động công ty tài chính và là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động công ty tài chính. Mẫu đơn nêu rõ thông tin doanh nghiệp, nội dung hoạt động và vốn điều lệ của doanh nghiệp…
2. Đơn xin cấp phép hoạt động công ty tài chính mới nhất hiện nay:
Nội dung cơ bản của mẫu đơn xin cấp phép hoạt động công ty tài chính thể hiện như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – hạnh phúc
——————
…, ngày…tháng…năm…
ĐƠN XIN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH
Ngày…tháng…năm…. Bộ trưởng Bộ… đã ký quyết định thành lập Công ty tài chính trong Tổng công ty…, có tên là: …
Nay Hội đồng quản trị Tổng công ty ….. đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp giấy phép hoạt động cho Công ty tài chính:
1. Tên của Công ty tài chính:
– Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: …. Tên gọi tắt:….
– Tên gọi bằng tiếng Anh:.;… Tên gọi tắt:…
2. Trụ sở chính tại:….
– Trụ sở của các chi nhánh:….
3. Địa bàn hoạt động …..
4. Nội dung hoạt động …..
5. Thời hạn hoạt động …..
6 Vốn điều lệ:
– Đã có: …..
– Còn thiếu phải nộp tiếp: ……
7. Tài khoản phong tỏa đã mở tại Ngân hàng Nhà nước: …..
– Số hiệu: …
– Số vốn đã gửi: …
8. Giá trị bất động sản và các phương tiện hoạt động khác đã có:…
Sau khi được cấp Giấy phép hoạt động, chúng tôi sẽ thực hiện đủ các điều kiện còn thiếu, tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương trong thời hạn quy định.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nhà nước và điều lệ của tổ chức; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
HỒ SƠ GỬI KÈM
TM HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(ký tên đóng dấu)
3. Hướng dẫn viết đơn xin cấp phép hoạt động công ty tài chính mới nhất hiện nay:
Ghi rõ tên cơ quan kí quyết định thành lập công ty tài chính;
Ghi rõ tên công ty bằng tiếng việt, Tiếng anh, tên viết tắt là gì?
Trụ sở chính ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã/phường/ thị trấn, quận/huyện/thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/ thành phố.
Địa bàn hoạt động
Số vốn điều lệ đã có là bao nhiêu? Còn thiếu phải nộp là bao nhiêu?
Tài khoản phong tỏa đã mở tại Ngân hàng Nhà nước có số hiệu là gì?
4. Điều kiện hoạt động kinh doanh công ty tài chính:
Giấy phép thành lập và hoạt động với công ty tài chính
a/ Điều kiện chung:
Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu là 500 tỷ đồng.
Chủ sở hữu công ty tài chính là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là pháp nhân đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn; cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ khả năng tài chính để góp vốn.
Điều kiện đối với chủ sở hữu công ty tài chính là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân hành Nhà nước quy định
Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 50 của
Có điều lệ phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và các quy định khác của pháp luật có liên quan
Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn, ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.
b/ Điều kiện đối với thành viên sáng lập là các tổ chức, cá nhân có uy tín và năng lực tài chính, cụ thể:
Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam không phải là tổ chức tín dụng:
Là doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng vào năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trường hợp tập đoàn kinh tế đề nghị thành lập công ty tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu 1.000 tỷ đồng và phải có cam kết hỗ trợ về tài chính cho công ty tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả;
Kinh doanh có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính;
Vốn góp tham gia thành lập phải đảm bảo: vốn chủ sở hữu trừ đi phần chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn tối thiểu bằng số vốn góp theo cam kết (cách xác định theo phụ lục số 04.ĐGH kèm theo Thông tư này).
Đối với tổ chức tín dụng Việt Nam phải đảm bảo:
Duy trì tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật sau khi góp vốn vào công ty tài chính;
Có tổng tài sản Có tối thiểu 50.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ nhỏ hơn 3% tại thời điểm xin góp vốn thành lập công ty tài chính;
Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời gian 06 tháng liên tục trước thời điểm đề nghị thành lập công ty tài chính;
Hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn; có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính.
Đối với cá nhân:
Mang quốc tịch Việt Nam, không thuộc đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005;
Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập công ty tài chính;
Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có án tích;
Có bằng đại học hoặc trên đại học ngành kinh tế hoặc Luật;
Cam kết hỗ trợ về tài chính cho công ty tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả.
Quy trình, thủ tục:
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quy trình thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị điều kiện theo luật quy định và lựa chọn hình thức loại hình hoạt động:
Công ty Tài chính nhà nước: là Công ty Tài chính do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh
Công ty Tài chính cổ phần: là Công ty do các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của pháp luật, được thành lập dưới hình thức Cổ phần
Công ty Tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng thành lập bằng vốn tự có của mình và làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân.
Công ty Tài chính liên doanh: là công ty Tài chính được thành lập bằng vốn góp giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên nước ngoài gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài, trên cơ sở hợp động liên doanh.
Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài: là công ty Tài chính được thành lập bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 2: Thành lập công ty
a/ Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ công ty, phương án hoạt động: nêu rõ nội dung, phương thức hoạt động, địa bàn hoạt động, lợi ích đối với nền kinh tế; trong đó, xác định kế hoạch hoạt động cụ thể 3 năm đầu.
Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty, lý lịch (theo mẫu) các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc)
Bản sao các giấy tờ: bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập, bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức.
Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn. Phương án góp vốn điều lệ, danh sách và cam kết về mức vốn điều lệ của các bên góp vốn.
Hồ sơ chứng minh điều kiện tiêu chuẩn đối với người quản lý và giám đốc chi nhánh của công ty
Tình hình tài chính và các thông tin có liên quan về các cổ đông lớn. Đối với các cổ đông lớn là doanh nghiệp, các tài liệu phải nộp gồm:
Quyết định thành lập
Điều lệ ban hành
Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành
Văn bản cử người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp
Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.
Một số giấy tờ khác (trong trường hợp cần thiết)
Nơi nộp hồ sơ: Phòng kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư trực thuộc tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc
Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
b/ Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu như doanh nghiệp không Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp thì theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì đối với hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
c/ Khắc dấu và công bố mẫu dấu
Doanh nghiệp có thể ủy quyền hoặc tự mình khắc dấu và thông báo mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và đầu tư. Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia và Cấp thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp được biết.