Nhà đầu tư khi tham gia hoạt đồng đầu tư kinh doanh có thể nhận được các chính sách ưu đãi đầu tư do nhà nước quy định. Vậy mẫu đơn và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đươc quy định cụ thể như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư là gì?
- 2 2. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư là gì?
- 3 3. Đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mới nhất:
- 4 4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mới nhất:
- 5 5. Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mới nhất:
- 6 6. Một số quy định ưu đãi đầu tư:
1. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư là gì?
Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư là mẫu đơn được lập ra để xin được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư. Mẫu đơn xin nêu rõ thông tin của cơ quan doanh nghiệp, nội dung đầu tư, số lao động sử dụng…
2. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư là gì?
Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư được gửi cùng với hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư gửi tới cơ quan có thẩm quyền nhằm mục đích xin cấp giấy ưu đãi đầu tư.
3. Đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________
… (1) …,ngày … tháng … năm …
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Kính gửi: … (2) …
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh: …
– Trụ sở chính: …
– Điện thoại: … Fax: …
– Giấy chứng nhận ĐKKD / Giấy phép kinh doanh số … do … (3) … cấp ngày … tháng … năm …
Thực hiện / dự định thực hiện dự án đầu tư … (4) … theo quyết định đầu tư/ Giấy phép đầu tư số … do … (5) … cấp ngày … tháng … năm …
– Tổng số vốn đầu tư của dự án: …triệu đồng.
– Lĩnh vực đầu tư: …
– Địa điểm thực hiện dự án: …
– Yếu tố công nghệ: …
– Sử dụng số lao động bình quân trong năm: … người.
– Dự định khởi công ngày … tháng … năm …; hoàn thành và đưa vào hoạt động ngày … tháng … năm …
Đề nghị … (2) …cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư với các ưu đãi như sau:
… (6) …
Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều kiện để được hưởng khuyến khích và ưu đãi đầu tư.
Người đại diện CSSXKD (7)
(ký tên và đóng dấu)
4. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mới nhất:
-(1) Ghi địa danh.
– Quốc hiệu, tiêu ngữ;
– Tên đơn;
– Phần kính gửi: Ghi tên cơ quan cấp GCNƯĐ ĐT (UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
– Tên cơ sở sản xuất kinh doanh: …
– Trụ sở chính: …
– Điện thoại: … Fax: …
– (3) Ghi tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy phép kinh doanh.
– (4) Ghi tên dự án đầu tư
– (5) Ghi tên cơ quan Quyết định đầu tư hoặc cấp Giấy phép đầu tư.
– (6) Ghi các kiến nghị cụ thể về mức bảo đảm, trợ giúp và ưu đãi đầu tư cho dự án xin ưu đãi của cơ sở sản xuất kinh doanh.
– (7) Ghi họ tên, chức danh của đại diện có thẩm quyền của CSSXKD và ký tên, đóng dấu (nếu có).
5. Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư mới nhất:
Ưu đãi đầu tư là cách thức để nhà nước khuyến khích các nhà đầu tư tham gia vào hoạt động đầu tư kinh doanh, nhằm mục đích tạo các điều kiện thuận lợi, môi trường đầu tư lành mạnh cho nhà đầu tư.
Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư
Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư có sự khác biệt đối với dự án thuộc diện và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư. Tùy thuộc vào tính chất của dự án đầu tư mà chủ đầu tư có thể căn cứ để xác định thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư như sau:
Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
Nhà đầu tư căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư để hưởng ưu đãi đầu tư. Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Ưu đãi đầu tư ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư gồm những nội dung sau đây:
Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.
Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư mà không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính và cơ quan hải quan tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư
6. Một số quy định ưu đãi đầu tư:
Theo Luật Đầu tư 2020 quy định một số điều về ưu đãi đầu tư như sau:
Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
1.Hình thức ưu đãi đầu tư bao gồm:
– Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
– Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
– Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
– Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:
– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
– Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
– Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
– Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
– Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng.
4. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu tư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế, kế toán và đất đai.
5. Ưu đãi đầu tư quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với các dự án đầu tư sau đây:
– Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;
– Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền;
– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.
6. Ưu đãi đầu tư được áp dụng có thời hạn và trên cơ sở kết quả thực hiện dự án của nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi theo quy định của pháp luật trong thời gian hưởng ưu đãi đầu tư.
7. Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau, bao gồm cả ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 20 của Luật này thì được áp dụng mức ưu đãi đầu tư cao nhất.
8. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
1. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư bao gồm:
– Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
– Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
– Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
– Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
– Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
– Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
– Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
– Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;
– Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;
– Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
– Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
– Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
– Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
– Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.
2. Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm:
– Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
– Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
Căn cứ đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có), quy định khác của pháp luật có liên quan, nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan và cơ quan khác có thẩm quyền tương ứng với từng loại ưu đãi đầu tư.