Việc đáp ứng các điều kiện kết hôn nhằm hướng đến xây dựng một gia đình ấm no, hạnh phúc, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ;...nếu muốn đăng kí kết hôn với người nước ngoài thì cần chứng minh mình chưa đăng ký kết hôn và đủ điều kiện kết hôn với người nước ngoài.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn là gì?
Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn là mẫu đơn dùng để xin cấp giấy chứng nhận là mình chưa đăng ký kết hôn, được dùng cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài theo
Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn chính là một giấy tờ quan trọng giúp các bạn có thể hoàn tất được thủ tục xác nhận chưa kết hôn để thực hiện một mục đích nào đó như kết hôn hoặc đăng ký tạm trú, tạm vắng.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Hộ tịch;
– Luật hôn nhân và gia đình;
– Nghị định 123/2015/NĐ-CP, quy định chi tiết một số điều bà biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
Trong bài viết này, các bạn sẽ biết đến mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn dành cho những công dân Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài muốn xin xác nhận chưa kết hôn để đăng ký kết hôn theo đúng Luật hôn nhân và gia đình. Trong đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn, các bạn cần trình bày rõ các thông tin về bản thân,… Việc xác nhận chưa kết hôn sẽ giúp thủ tục kết hôn với người nước ngoài trở nên dễ dàng hơn hoặc dùng để làm các thủ tục nhà, đất, các thủ tục đăng ký tạm trú,…
Mẫu đơn này cũng có một số nội dung tương tự với
Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn thể hiện mong muốn của cá nhân của mình về việc chưa đăng ký kết hôn gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn.
2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHƯA ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
(dùng cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài)
Kính gửi: …tên cơ quan đại diện)….nước CHXHCN Việt Nam tại……..
Tên tôi là:…Nam (nữ):…
Ngày sinh:…
Nơi sinh:…
Dân tộc:…
Nghề nghiệp:…
Địa chỉ hiện nay:…
Hộ chiếu (Giấy chứng minh nhân dân) số:…
ngày cấp…ngày hết hạn…
Nơi cấp hộ chiếu:…Cơ quan cấp hộ chiếu….
Cơ quan cử đi nước ngoài:…
Tôi đã….(công tác, học tập, lao động,…)…tại….từ ngày ……tháng…..năm… đến ngày….. tháng…. năm……. Trong thời gian đó, tôi không đăng ký kết hôn tại….(tên cơ quan đại diện)…. nước CHXHCN Việt Nam cũng như tại các cơ quan của nước…
Đề nghị…….(tên cơ quan đại diện)…..nước CHXHCN Việt Nam tại… cấp Giấy xác nhận tôi chưa đăng ký kết hôn trong thời gian cư trú tại nước…từ ngày….. đến ngày…
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên./.
Làm tại …… ngày ….. tháng ….. năm…
Xác nhận
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn:
– Ghi rõ Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn;
– Ghi rõ tên cơ quan đại diện của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước bạn đang sinh sống.
– Ghi rõ thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, dân tộc, nghề nghiệp, hộ chiếu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp hộ chiếu
– Ghi rõ nội dung đề nghị;
– Ghi ngày tháng năm làm đơn, ký và ghi rõ họ tên.
4. Thẩm quyền và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn:
Muốn kết hôn, vợ và chồng sẽ phải có xác nhận chưa kết hôn để đảm bảo việc kết hôn được tiến hành đúng Luật hôn nhân và gia đình, vì vậy, đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn được nhiều người quan tâm nhằm hoàn tất được các thủ tục cần thiết để các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương có thể xác nhận tình trạng hôn nhân chính xác nhất cho người làm đơn. Trong đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn, các bạn cần ghi rõ họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, dân tộc, nghề nghiệp, địa chỉ hiện nay, hộ chiếu hoặc số CMND, ngày cấp, nơi cấp, nước đang cư trú, đề nghị cấp xác nhận chưa kết hôn,…
Những người muốn có được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng phải nắm được thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để biết mình cần chuẩn bị những giấy tờ gì, hay đến những cơ quan nào đó, nắm rõ thử tục cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân sẽ giúp bạn có được các giấy tờ nhanh hơn và được quy định như sau:
Đối với trường hợp xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ được quy định tại Điều 21,22,23 nghị định 123/2015/NĐ-CP, quy định chi tiết một số điều bà biện pháp thi hành Luật hộ tịch như sau:
Thẩm quyền cấp giấy tình trạng hôn nhân theo quy định hiện nay thì thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ theo quy định sau:
Điều 21. Thẩm quyền cáp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định hiện nay UBND xã cần có các giấy tờ sau để xác nhận tình trạng hôn nhân:
Điều 22.Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
Thời hạn sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được quy định như sau:
Điều 23.Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.
– Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn;
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam); thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (đối với công dân nước ngoài).
+ Các giấy tờ có liên quan khác….
Trên đây là mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn, hướng dẫn viết đơn và những trình tự thủ tục khác giúp sẽ giúp ích được cho bạn khi muốn xác nhận chưa đăng ký kết hôn.