Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đất nông nghiệp thường được cá nhân, hộ gia đình dùng trong sản xuất nông nghiệp như trồng lúa, ngô, khoai,.. và nuôi trồng thủy sản, làm muối, người làm nông nghiệp có nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất đó.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp là gì?
      • 2 2. Đơn xin cấp đất nông nghiệp:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn đơn xin cấp đất nông nghiệp:
      • 4 4. Thủ tục cấp đất nông nghiệp:

      1. Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp là gì?

      Đất nông nghiệp đôi khi còn gọi là đất canh tác hay đất trồng trọt là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn lực chính trong nông nghiệp

      Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp là mẫu đơn cá nhân có mong muốn xin cấp đất nông nghiệp nêu rõ thông tin cá nhân và kèm theo nội dung xin cấp đất nông nghiệp gồm địa điểm cấp đất, diện tích đất, mục đích sử dụng đất và thời gian sử dụng đất được cấp

      Mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp là mẫu đơn lập ra để cá nhân, hộ gia đình trực tiếp lao động nông nghiệp có mong muốn xin cấp đất nông nghiệp để xin nhà nước giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.

      2. Đơn xin cấp đất nông nghiệp:

      Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp đất nông nghiệp

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Hà Nội, ngày … tháng … năm …

      ĐƠN XIN CẤP ĐẤT NÔNG NGHIỆP

      – Căn cứ luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;…

      Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)………

      Tôi tên là: ……….Sinh năm: ……

      CMND số: …Nơi cấp: ……Ngày cấp: ……

      Hộ khẩu thường trú: ……

      Nơi ở hiện tại: …

      Điện thoại: …

      Nội dung xin cấp đất nông nghiệp cụ thể như sau:

      Đất nông nghiệp tại địa điểm: …

      Diện tích đất nông nghiệp (m2): ……

      Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp: ……

      Mục đích sử dụng đất nông nghiệp: ……

      Căn cứ theo nghị định Nghị định số …/…./……. ngày …../…../…… về việc ban hành bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và Nghị định …../……../NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài, cụ thể như sau:

      Điều 1.  Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối mà nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất đó, được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, thì được Nhà nước giao đất trong hạn mức để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và không thu tiền sử dụng đất.

      Hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất nông nghiệp theo Nghị định số …./…../…….. ngày ……../……./………của Chính phủ, được tiếp tục sử dụng ổn định lâu dài và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Toàn bộ đất nông nghiệp, đất làm muối chưa giao thì giao hết cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trừ đất đã giao cho các tổ chức, đất dùng cho nhu cầu công ích của xã.

      Điều 2. Việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp theo những nguyên tắc sau đây:

      Trên cơ sở hiện trạng, bảo đảm đoàn kết, ổn định nông thôn, thúc đẩy sản xuất phát triển; thực hiện chính sách bảo đảm cho người làm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có đất sản xuất;

      Người được giao đất phải sử dụng đất đúng mục đích trong thời hạn được giao; phải bảo vệ, cải tạo, bồi bổ và sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý để tăng khả năng sinh lợi của đất; phải chấp hành đúng pháp luật đất đai;

      Đất giao cho hộ gia đình, cá nhân theo Quy định này là giao chính thức và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài;

      Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cơ sở đề nghị của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

      Như vậy, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất trong hạn mức để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và không thu tiền sử dụng đất nếu được ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận. Và việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo nguyên tắc là giao chính thức và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài.

      Nhận thấy mong muốn của tôi là hợp pháp, kính mong ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)………………………… sớm xem xét và cấp đất cho tôi để tôi có thể đảm bảo lợi ích hợp pháp của mình.

      Tôi xin chân thành cảm ơn!

      NGƯỜI LÀM ĐƠN

      (ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn soạn đơn xin cấp đất nông nghiệp:

      – Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp đất nông nghiệp

      – Thông tin cá nhân người xin cấp đất

      – Nội dung xin cấp đất

      – Người làm đơn ký xác nhận

      4. Thủ tục cấp đất nông nghiệp:

      Căn cứ để nhà nước cấp đất nông nghiệp

      Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp như sau:

      – Phải có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nghĩa là đất đó phải nằm trong quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đã được ban hành);

      – Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất (chỉ chấp nhận đối với trường hợp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp).

      Đối tượng được cấp đất nông nghiệp

      Nhà nước giao đất nông nghiệp dưới 2 hình thức: giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất và giao đất nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất.

      Thủ tục cấp đất nông nghiệp sẽ được thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP với trình tự các bước như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Bao gồm:

      – Đơn xin cấp đất;

      – Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính nếu đã có, hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người làm hồ sơ);

      – Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

      Bước 2: Nộp hồ sơ

      Người xin giao đất sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

      Trong 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho người nộp hồ sơ biết để bổ sung và hoàn chỉnh.

      Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được chuyển đến bước thứ 3.

      Bước 3: Thẩm định hồ sơ

      Hồ sơ sau khi đã đầy đủ, hợp lệ sẽ được thẩm định. Trình tự thẩm định như sau:

      – Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ xin giao đất của người làm hồ sơ;

      – Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định giao đất;

      – Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.

      Bước 4: Đóng tiền thuê, sử dụng đất

      Người được giao đất theo hình thức có thu tiền sử dụng đất sẽ phải đóng tiền sử dụng đất.

      Người được giao đất theo hình thức cho thuê đất sẽ phải nộp tiền cho thuê đất. Có thể nộp một lần hoặc nộp hàng năm.

      Tiền thuê đất = Diện tích phải nộp tiền thuê đất x Đơn giá thuê

      Trong đó: Đơn giá thuê đất được quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau: Đơn giá thuê đất = Mức tỷ lệ phần trăm x Giá đất tính thu tiền thuê đất.

      Bước 5: Cấp Giấy chứng nhận

      Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành giao đất thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người làm hồ sơ xin giao đất.

      Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

      Lưu ý: Thời hạn thực hiện tất cả các thủ tục nói trên không quá 20 ngày kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận được hồ sơ hợp lệ của người xin giao đất. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa… thì thời gian thực hiện thủ tục có thể được kéo dài thêm 10 ngày.

      Thẩm quyền giao đất nông nghiệp

      Tùy vào đối tượng được giao đất và loại đất được giao để biết được cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền giao đất.

      – Nếu đối tượng giao đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì sẽ do UBND cấp tỉnh giao đất.

      – Nếu đối tượng giao đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì thẩm quyền giao đất nông nghiệp thuộc về UBND cấp tỉnh.

      – Đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn thì thẩm quyền giao đất thuộc về UBND cấp xã.

      Đất nông nghiệp đã giao được sử dụng trong bao lâu?

      Những đối tượng đủ điều kiện để được giao đất nông nghiệp có thời gian sử dụng đất là 50 năm. Khi đất nông nghiệp hết hạn sử dụng nhưng hộ gia đình vẫn có nhu cầu canh tác tiếp thì có thể tiến hành gia hạn thười gian sử dụng đất. Cụ thể Khoản 1, 2 Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định như sau:

      – Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.

      – Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

      Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu đơn xin cấp đất nông nghiệp và thủ tuc, điều kiện được cấp đất nông nghiệp mà công ty Luật Dương Gia xin gửi tới quý bạn đọc!

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ