Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu đơn tố cáo gây rối an ninh trật tự công cộng mới nhất

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Gây rối trật tự công cộng là hành vi gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội. Khi phát hiện hành vi vi phạm này thì người phát hiện hành vi có quyền tố cáo hành vi lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Dưới đây là Mẫu đơn tố cáo gây rối an ninh trật tự công cộng mới nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn tố cáo gây rối an ninh trật tự công cộng mới nhất:
      • 2 2. Hướng dẫn làm đơn tố cáo hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng:
      • 3 3. Đơn tố cáo về hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng được gửi đến đâu?
      • 4 4. Hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng sẽ bị xử lý như thế nào?
        • 4.1 4.1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng:
        • 4.2 4.2. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng:

      1. Mẫu đơn tố cáo gây rối an ninh trật tự công cộng mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —–o0o—–

      ………., ngày…. tháng…. năm……..

      ĐƠN TỐ CÁO 

      (V/v: Đối tượng………….. có hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng)

      Kính gửi: – Công an xã (phường, thị trấn)…….

                       – Ông….. – Trưởng công an xã (phường/ thị trấn) ……

      Tên tôi là: ……..

      Sinh năm: .…….

      Căn cước công dân/ Chứng minh thư nhân dân số:….. cấp ngày…/… /… tại………

      Địa chỉ thường trú:…….

      Chỗ ở hiện nay:……….

      Số điện thoại liên hệ:………

      Tôi làm đơn này để tố cáo hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng của (những) đối tượng sau:

      1. Ông/ Bà:……

      Sinh năm: .…….

      Căn cước công dân/ Chứng minh thư nhân dân số:….. cấp ngày…/… /… tại………

      Địa chỉ thường trú:…….

      Chỗ ở hiện nay:……….

      Số điện thoại liên hệ:………

      2. Ông/ Bà:……

      Sinh năm: .…….

      Căn cước công dân/ Chứng minh thư nhân dân số:….. cấp ngày…/… /… tại………

      Địa chỉ thường trú:…….

      Chỗ ở hiện nay:……….

      Số điện thoại liên hệ:………

      3…

      Nội dung tố cáo:

      ………………

      ………………

      (Phần này trình bày rõ về lý do làm đơn, các sự việc, dấu hiệu dẫn tới việc người làm đơn phát hiện hành vi vi phạm, hậu quả mà hành vi này gây ra, nếu có)

      Do đó, tôi làm đơn này đề nghị Quý cơ quan công an xem xét, tiến hành điều tra, xác minh và có biện pháp xử lý những đối tượng có hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng đã nêu trên.

      Tôi xin cam đoan những thông tin mà mình đã nêu trên hoàn toàn đúng với sự thật. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh từ việc thông tin tôi đã nêu trên là sai.

      Tôi xin trân thành cảm ơn!

      Tài liệu, chứng cứ đính kèm:

      1 ………..

      2 ………..

      3 ………..

      ………….

      Người làm đơn

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      2. Hướng dẫn làm đơn tố cáo hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng:

      Để làm được đơn tố cáo hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng thì cần phải lưu ý về nội dung và hình thức của đơn. Sau đây Luật Dương Gia sẽ hướng dẫn quý bạn đọc cách viết đơn tố cáo đối với hành vi nêu trên:

      Về hình thức đơn tố cáo: quý bạn đọc có thể tham khảo hình thức trình bày đơn mà Luật Dương Gia đã trình bày tại mục 1 của bài viết này. Đây là mẫu đơn có thể áp dụng để tố cáo cho mọi hành vi vi phạm.

      Xem thêm:  Quyền bắt giữ người gây rối cản trở phiên tòa

      Về nội dung đơn tố cáo: đơn tố cáo phải thể hiện được các nội dung sau:

      – Quốc hiệu, tiêu ngữ;

      – Địa điểm và thời gian viết đơn tố cáo;

      – Thông tin cá nhân, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết đơn tố cáo:

      + Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức tiếp nhận đơn tố cáo thuộc cấp nào, cấp trên nào quản lý;

      + Ghi rõ thông tin của người đứng đầu cơ quan, tổ chức nhận đơn tố cáo.

      – Nội dung về thông tin của người làm đơn tố cáo như tên, ngày sinh, thông tin liên hệ bao gồm địa chỉ và số điện thoại,… Trong trường hợp người tố cáo là người được uỷ quyền làm đơn thì phải ghi rõ cả thông tin của người uỷ quyền;

      – Nội dung thông tin của người bị tố cáo như tên, ngày sinh, thông tin liên hệ bao gồm địa chỉ và số điện thoại,… cũng như tên hành vi vi phạm pháp luật của bên bị tố cáo;

      – Nội dung tố cáo: Đây là nội dung quan trọng trong đơn tố cáo, theo đó khi làm đơn tố cáo cần phải ghi rõ được sự việc diễn ra như thế nào? sự việc đó xâm hại như thế nào đến quyền và lợi ích hợp pháp của người làm đơn và những chủ thế khác có liên quan? hành vi bị tố cáo đã gây ra thiệt hại gì?

      – Yêu cầu của người làm đơn tố cáo đối với cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong việc xử lý người bị tố cáo;

      – Cam đoan của người làm đơn về nội dung tố cáo;

      – Tài liệu, chứng cứ đính kèm: phải liệt kê được đầy đủ các tài liệu, chứng cứ được đính kèm theo đơn tố cáo. Việc tố cáo này phải được thông qua tài liệu, chứng cứ để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền có căn cứ giải quyết và xác minh nội dung tố cáo. Theo đó, tài liệu, chứng cứ được liệt kê trong đơn phải được ghi theo số thứ tự. Tài liệu, chứng cứ ở đây có thể là:

      + Giấy tờ, hình ảnh, video,… thể hiện việc diễn ra hành vi gây rối trật tự công cộng;

      + Giấy tờ tuỳ thân như: căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu còn giá trị sử dụng,… bản sao công chứng, chứng thực;

      + Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan đến việc tố cáo.

      – Người tố cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ trong đơn tố cáo. Tuy nhiên, trong trường hợp người làm đơn tố cáo không thể tự viết đơn tố cáo, không thể ký tên hoặc điểm chỉ thì phải có người làm chứng ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào đơn tố cáo.

      3. Đơn tố cáo về hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng được gửi đến đâu?

      Tố cáo hành vi gấy rối an ninh trật tự công cộng sẽ được thực hiện theo quy định của Luật Tố cáo năm 2018 và Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015. Căn cứ theo quy định  khoản 3 Điều 23 Luật Tố cáo năm 2018 thì thì người tố cáo có trách nhiệm đến đúng địa chỉ tiếp nhận tố cáo mà cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo đã công bố.

      Xem thêm:  Gây rối trong tuyến đường tự quản

      Vậy, trong trường hợp tố cáo đối với hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng thì cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tố cáo? 

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 145 và khoản 2 Điều 481 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015 thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận đơn tố cáo và giải quyết tố cáo hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng được xác định là:

      – Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân;

      – Công an xã, phường, thị trấn, đồn công an;

      – Cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật về tố cáo.

      Như vậy, khi phát hiện hành vi gây tối an ninh trật tự công cộng thì người phát hiện có thể làm đơn và nộp đơn tố cáo đến cơ quan công an xã, phường, thị trấn để được tiếp nhận và xem xét giải quyết. Nếu hành vi gây rối đó chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn sẽ tiến hành giải quyết xử phạt vi phạm hành chính. Trong trường hợp xét thấy hành vi đó đầy đủ yếu tố để cấu thành tội phạm thì cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn sẽ lập hồ sơ và chuyển hồ sơ lên cơ quan công an cấp quận/ huyện để giải quyết, điều tra vụ án hình sự.

      4. Hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng sẽ bị xử lý như thế nào?

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, tuỳ vào mức độ nguy hiểm và thiệt hại thì người có hành vi gây rối trật tự công cộng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự hiện hành. Việc xử phạt được quy định cụ thể như sau:

      4.1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP thì việc xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng được quy định như sau:

      – Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300 nghìn đồng đến 500 nghìn đồng đối với hành vi gây rối trật tự công cộng ở nơi biểu diễn nghệ thuật, nơi tô chức các hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch, thương mại, trụ sở cơ quan, tổ chức, khu dân cư;

      – Phạt tiền từ 01 triệu đồng đến 02 triệu đồng đói với hành vi:

      Xem thêm:  Trách nhiệm hình sự khi có hành vi chửi bới, đe dọa người khác

      + Sử dụng rượu, bia, các chất kích thích khác để gây rối trật tự công cộng;

      + Tổ chức, tham gia tụ tập nhiều người ở nơi công cộng để gây rối trật tự công cộng;

      – Phạt tiền từ 03 triệu đồng đến 05 triệu đồng đối với hành vi:

      + Tổ chức thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ hoặc kích động người khác để gây rối hoặc làm mất trật tự công cộng;

      + Tàng trữ, cất giấu các loại vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc các loại công cụ, phương tiện khác có khả năng sát thương nhằm mục đích gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích cho người khác…

      Ngoài ra, quý bạn đọc có thể tham khảo cụ thể, chi tiết các hành động được xem là gây rối trật tự công cộng khác được quy định xử phạt tại Điều 7 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP. Bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính bằng tiền thì người vi phạm còn phải chịu áp dụng hình thức xử phạt bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 7 Nghị định này và thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 14 Điều này.

      4.2. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng:

      Nếu hành vi gây rối an ninh trật tự công cộng được xác định đủ yếu tố để cấu thành tội phạm, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc người có hành vi đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này nhưng chưa được xoá án tích mà còn vi phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội gây rối trật tự công cộng theo quy định tại Điều 381 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017. Cụ thể khung hình phạt như sau:

      – Khung 1: Phạt tiền từ 05 triệu đồng đến 50 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm;

      – Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với các trường hợp:

      + Có tổ chức;

      + Dùng vũ khí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;

      + Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trên hoạt động công cộng;

      + Xúi giục người khác gây rối;

      + Hành hung người can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;

      + Tái phạm nguy hiểm.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

      – Bộ luật Tố tụng Hình năm 2015;

      – Luật Tố cáo năm 2018;

      – Nghị định số 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 31/12/2021 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu đơn tố cáo gây rối an ninh trật tự công cộng mới nhất thuộc chủ đề Gây rối trật tự công cộng, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Gây rối trật tự công cộng là gì? Khi nào thì bị khởi tố hình sự?

      Trật tự công cộng thể hiện trạng thái ổn định trong hoạt động của chủ thể quản lý. Mang đến các tiếp cận quyền, lợi ích tham gia vào địa điểm công cộng của người dân. Hành vi gây rối trật tự công cộng là đang xâm phạm đến các quyền, lợi ích ấy. Trong một số trường hợp, hành vi này có thể bị khởi tố hình sự.

      ảnh chủ đề

      Gây rối trật tự công cộng là gì? Quy định về tội gây rối trật tự công cộng?

      Gây rối trật tự công cộng là những hành vi thường xuyên xảy ra trong đời sống hằng ngày, đặc biệt là tại những nơi đông dân cư và an ninh lỏng lẽo. Chính vì vậy, việc quản lý về an ninh trật tự công cộng tại những nơi này cần phải được quản lý chặt chẽ và nghiêm khắc hơn.

      ảnh chủ đề

      Xử lý hành vi gây rối trật tự công cộng? Phải ngồi tù bao nhiêu năm?

      Trách nhiệm của người thực hiện hành vi gây rối trật tự công cộng. Quy định của pháp luật về gây rối trật tự công cộng và phá hoại tài sản.

      ảnh chủ đề

      Cấu thành tội phạm, mức phạt đối với tội gây rối trật tự công cộng

      Tội gây rối trật tự công cộng: Cấu thành tội phạm, mức phạt tù bao nhiêu? Hành vi gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt hành chính đối với hành vi gây rối trật tự công cộng

      Mức xử phạt hành chính khi gây rối trật tự công cộng? Gây rối trật tự công cộng có bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Xử lý hành vi gây rối trật tự công cộng ảnh hưởng đến người khác?

      ảnh chủ đề

      Quy định của BLHS năm 2015 về tội gây rối trật tự công cộng

      Quy định của BLHS năm 2015 về tội gây rối trật tự công cộng. Điều 318 BLHS năm 2015 quy định 2 trường hợp phạm tội gây rối trật tự công cộng cụ thể như sau.

      ảnh chủ đề

      Quy định về tội gây rối trật tự công cộng qua các giai đoạn

      Khái quát lịch sử hình thành và phát triển quy định về tội gây rối trật tự công cộng theo Luật Hình sự Việt Nam qua các giai đoạn

      ảnh chủ đề

      Phân biệt tội gây rối trật tự công cộng với một số tội phạm khác

      Phân biệt tội gây rối trật tự công cộng với một số tội phạm khác: Cố ý gây thương tích, gây tổn hại sức khoẻ cho người khác, tội chống người thi hành công vụ, tội phá rối an ninh.

      ảnh chủ đề

      Khái niệm và các dấu hiệu pháp lý của tội gây rối trật tự công cộng

      Khái niệm và các dấu hiệu pháp lý của tội gây rối trật tự công cộng. Ý nghĩa việc phân định cấu thành tội gây rối trật tự công cộng.

      ảnh chủ đề

      Giải pháp định tội danh, quyết định hình phạt tội gây rối trật tự công cộng

      Yêu cầu khắc phục những hạn chế của việc định tội danh và quyết định hình phạt tội gây rối trật tự công cộng. Các giải pháp bảo đảm hiệu quả định tội danh và quyết định hình phạt đúng đối với tội gây rối trật tự công cộng đúng.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Gây rối trật tự công cộng là gì? Khi nào thì bị khởi tố hình sự?

      Trật tự công cộng thể hiện trạng thái ổn định trong hoạt động của chủ thể quản lý. Mang đến các tiếp cận quyền, lợi ích tham gia vào địa điểm công cộng của người dân. Hành vi gây rối trật tự công cộng là đang xâm phạm đến các quyền, lợi ích ấy. Trong một số trường hợp, hành vi này có thể bị khởi tố hình sự.

      ảnh chủ đề

      Gây rối trật tự công cộng là gì? Quy định về tội gây rối trật tự công cộng?

      Gây rối trật tự công cộng là những hành vi thường xuyên xảy ra trong đời sống hằng ngày, đặc biệt là tại những nơi đông dân cư và an ninh lỏng lẽo. Chính vì vậy, việc quản lý về an ninh trật tự công cộng tại những nơi này cần phải được quản lý chặt chẽ và nghiêm khắc hơn.

      ảnh chủ đề

      Xử lý hành vi gây rối trật tự công cộng? Phải ngồi tù bao nhiêu năm?

      Trách nhiệm của người thực hiện hành vi gây rối trật tự công cộng. Quy định của pháp luật về gây rối trật tự công cộng và phá hoại tài sản.

      ảnh chủ đề

      Cấu thành tội phạm, mức phạt đối với tội gây rối trật tự công cộng

      Tội gây rối trật tự công cộng: Cấu thành tội phạm, mức phạt tù bao nhiêu? Hành vi gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt hành chính đối với hành vi gây rối trật tự công cộng

      Mức xử phạt hành chính khi gây rối trật tự công cộng? Gây rối trật tự công cộng có bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Xử lý hành vi gây rối trật tự công cộng ảnh hưởng đến người khác?

      ảnh chủ đề

      Quy định của BLHS năm 2015 về tội gây rối trật tự công cộng

      Quy định của BLHS năm 2015 về tội gây rối trật tự công cộng. Điều 318 BLHS năm 2015 quy định 2 trường hợp phạm tội gây rối trật tự công cộng cụ thể như sau.

      ảnh chủ đề

      Quy định về tội gây rối trật tự công cộng qua các giai đoạn

      Khái quát lịch sử hình thành và phát triển quy định về tội gây rối trật tự công cộng theo Luật Hình sự Việt Nam qua các giai đoạn

      ảnh chủ đề

      Phân biệt tội gây rối trật tự công cộng với một số tội phạm khác

      Phân biệt tội gây rối trật tự công cộng với một số tội phạm khác: Cố ý gây thương tích, gây tổn hại sức khoẻ cho người khác, tội chống người thi hành công vụ, tội phá rối an ninh.

      ảnh chủ đề

      Khái niệm và các dấu hiệu pháp lý của tội gây rối trật tự công cộng

      Khái niệm và các dấu hiệu pháp lý của tội gây rối trật tự công cộng. Ý nghĩa việc phân định cấu thành tội gây rối trật tự công cộng.

      ảnh chủ đề

      Giải pháp định tội danh, quyết định hình phạt tội gây rối trật tự công cộng

      Yêu cầu khắc phục những hạn chế của việc định tội danh và quyết định hình phạt tội gây rối trật tự công cộng. Các giải pháp bảo đảm hiệu quả định tội danh và quyết định hình phạt đúng đối với tội gây rối trật tự công cộng đúng.

      Xem thêm

      Tags:

      Gây rối trật tự công cộng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Gây rối trật tự công cộng là gì? Khi nào thì bị khởi tố hình sự?

      Trật tự công cộng thể hiện trạng thái ổn định trong hoạt động của chủ thể quản lý. Mang đến các tiếp cận quyền, lợi ích tham gia vào địa điểm công cộng của người dân. Hành vi gây rối trật tự công cộng là đang xâm phạm đến các quyền, lợi ích ấy. Trong một số trường hợp, hành vi này có thể bị khởi tố hình sự.

      ảnh chủ đề

      Gây rối trật tự công cộng là gì? Quy định về tội gây rối trật tự công cộng?

      Gây rối trật tự công cộng là những hành vi thường xuyên xảy ra trong đời sống hằng ngày, đặc biệt là tại những nơi đông dân cư và an ninh lỏng lẽo. Chính vì vậy, việc quản lý về an ninh trật tự công cộng tại những nơi này cần phải được quản lý chặt chẽ và nghiêm khắc hơn.

      ảnh chủ đề

      Xử lý hành vi gây rối trật tự công cộng? Phải ngồi tù bao nhiêu năm?

      Trách nhiệm của người thực hiện hành vi gây rối trật tự công cộng. Quy định của pháp luật về gây rối trật tự công cộng và phá hoại tài sản.

      ảnh chủ đề

      Cấu thành tội phạm, mức phạt đối với tội gây rối trật tự công cộng

      Tội gây rối trật tự công cộng: Cấu thành tội phạm, mức phạt tù bao nhiêu? Hành vi gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội xử lý như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mức xử phạt hành chính đối với hành vi gây rối trật tự công cộng

      Mức xử phạt hành chính khi gây rối trật tự công cộng? Gây rối trật tự công cộng có bị truy cứu trách nhiệm hình sự? Xử lý hành vi gây rối trật tự công cộng ảnh hưởng đến người khác?

      ảnh chủ đề

      Quy định của BLHS năm 2015 về tội gây rối trật tự công cộng

      Quy định của BLHS năm 2015 về tội gây rối trật tự công cộng. Điều 318 BLHS năm 2015 quy định 2 trường hợp phạm tội gây rối trật tự công cộng cụ thể như sau.

      ảnh chủ đề

      Quy định về tội gây rối trật tự công cộng qua các giai đoạn

      Khái quát lịch sử hình thành và phát triển quy định về tội gây rối trật tự công cộng theo Luật Hình sự Việt Nam qua các giai đoạn

      ảnh chủ đề

      Phân biệt tội gây rối trật tự công cộng với một số tội phạm khác

      Phân biệt tội gây rối trật tự công cộng với một số tội phạm khác: Cố ý gây thương tích, gây tổn hại sức khoẻ cho người khác, tội chống người thi hành công vụ, tội phá rối an ninh.

      ảnh chủ đề

      Khái niệm và các dấu hiệu pháp lý của tội gây rối trật tự công cộng

      Khái niệm và các dấu hiệu pháp lý của tội gây rối trật tự công cộng. Ý nghĩa việc phân định cấu thành tội gây rối trật tự công cộng.

      ảnh chủ đề

      Giải pháp định tội danh, quyết định hình phạt tội gây rối trật tự công cộng

      Yêu cầu khắc phục những hạn chế của việc định tội danh và quyết định hình phạt tội gây rối trật tự công cộng. Các giải pháp bảo đảm hiệu quả định tội danh và quyết định hình phạt đúng đối với tội gây rối trật tự công cộng đúng.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ