Mẫu đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng là gì? Mẫu đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng? Hướng dẫn viết đơn? Các thông tin liên quan?
Hiện nay cùng với sự phát triển của đô thị thì vấn đề tiếng ồn vượt ngưỡng vẫn đang là vấn đề đang được quan tâm tại khu sinh sống của dân cư, Trong các trường hợp khu dân cư bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn vượt mức thì ngươi dân nên phản ánh lên cơ quan có thẩm quyền để giải quyết tình trạng này.Vậy mẫu đơn phản ánh tiếng ồn là gì? Mẫu đơn như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.
Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng là gì?
Mẫu đơn phản ánh về tiếng ồn vượt ngưỡng được lập ra để ghi chép về việc phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng. Mẫu đơn phản ánh về tiếng ồn vượt ngưỡng gồm những nội dung: Thông tin người phản ánh Nội dung phản ánh Đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng là văn bản được cá nhân, tổ chức sử dụng để đề nghị với chủ thể có thẩm quyền xem xét hành vi tạo tiếng ồn vượt ngưỡng mà pháp luật quy định của một chủ thể khác
Căn cứ pháp lý:
– Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Mẫu đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng là mẫu đơn được lập ra để xin được phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng lên cơ quan có thẩm quyền xem xét để can thiệp sớm nhất có thể.
2. Mẫu đơn phản ánh tiếng ồn vượt ngưỡng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
………., ngày…. tháng…. năm…….
ĐƠN PHẢN ÁNH TIẾNG ỒN VƯỢT NGƯỠNG
(V/v: Đối tượng………… có hành vi gây tiếng ồn vượt ngưỡng)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………
– Ông…………………
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã…….
(Hoặc chủ thể có thẩm quyền khác)
– Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
– Căn cứ Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
– Căn cứ vào tình trạng thực tiễn khu vực.
Tên tôi là: ……
Sinh ngày ………….tháng ………năm……………
Giấy CMND/thẻ CCCD số …… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)……
Địa chỉ thường trú:…
Chỗ ở hiện nay …………
Điện thoại liên hệ: …
Tôi là dân cư sinh sống tại khu vực…
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:
Vì lý do:…
(Trình bày hoàn cảnh và lý do dẫn đến việc bạn làm đơn phản ánh, phần này bạn trình bày rõ căn cứ khiến bạn cho rằng tiếng ông bạn phản ánh là tiếng ồn vượt ngưỡng, về quá trình giải quyết việc này trước đây, nếu có,…)
Và căn cứ Điều 17 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định:
“Điều 17. Vi phạm các quy định về tiếng ồn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
8.Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.”
Tôi nhận thấy, hành vi gây tiếng ồn vựt ngưỡng…….. của:
Ông/Bà:……… Sinh năm:………..
Giấy CMND/thẻ CCCD số ……… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….
Địa chỉ thường trú:……
Chỗ ở hiện nay ………
Điện thoại liên hệ: ……
(Nếu là tổ chức thì trình bày như sau:
Công ty:………
Địa chỉ trụ sở:………
Giấy CNĐKDN số:……………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……… cấp ngày…./…../…….
Hotline:……… Số Fax:……………
Người đại diện:………
Chức vụ:……
Giấy CMND/thẻ CCCD số …………………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)……
Địa chỉ thường trú:……
Chỗ ở hiện nay …………
Điện thoại liên hệ: ………
Căn cứ đại diện:………
Là hành vi vi phạm quy định tại……………..
Do đó, tôi làm đơn này để đề nghị Quý cơ quan xem xét sự việc trên, tiến hành điều tra, xác minh và xử phạt đối tượng có hành vi vi phạm trên. Yêu cầu chủ thể có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi/……….. (đưa ra đề nghị của bạn, nếu có căn cứ cho rằng việc này là hợp lý)
Tôi xin cam đoan những thông tin tôi đã nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về những thông tin này. Kính mong Quý cơ quan xem xét và chấp nhận đề nghị trên của tôi.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng đẫn viết đơn:
– Ghi các thông tin người phản ánh
– ghi rõ nội dung phản ánh( Phan ánh ai, phản ánh tiếng ồn gì?)
– Nêu những ảnh hưởng
– Gửi đơn lên UBND xã xem xét giải quyết
4. Các thông tin pháp lý liên quan:
Theo Điều 7 Luật Bảo vệ Môi trường 2014 quy định về những hành vi bị nghiêm cấm bao gồm: “8. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.” quy định như sau:
Điều 73 LBVMT 2014 quy định về việc bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng:
– Việc thi công công trình xây dựng phải bảo đảm các yêu cầu bảo vệ môi trường sau:
– Công trình xây dựng trong khu dân cư phải có biện pháp bảo đảm không phát tán bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
– Việc vận chuyển vật liệu xây dựng phải được thực hiện bằng phương tiện bảo montblanc dây nịt đảm yêu cầu kỹ thuật, không làm rò rỉ, rơi vãi, gây ô nhiễm môi trường;
– Nước thải, chất thải rắn và các loại chất thải khác phải được thu gom, xử lý bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường.”
– Theo quy định tại Điều 82 LBVMT quy định về yêu cầu bảo vệ môi trường đối với hộ gia đinh: “3. Không được phát tán khí thải, gây tiếng ồn, độ air blade rung và tác động khác vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư xung quanh.”
Điều 103 LBVMT 2014 về quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ : “1. Tổ chức, cá nhân gây tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ phải kiểm soát, xử lý bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật môi trường.”
Tại thông tư 39/2010/TT-BTNMT ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – QCVN 26:2010/BTNMT và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung – QCVN 27:2010/BTNMT, theo đó:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – QCVN 26:2010/BTNMT:
+ Phạm vi điều chỉnh: Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.
+ Đối tượng điều chỉnh: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân các hoạt động gây ra tiếng ồn ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
Hình thức, mức xử phạt vi phạm hành chính ,Hình thức xử phạt:
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 179/2013/NĐ-CP thì:
Hình thức xử phạt chính: cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
– Cảnh cáo; Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
– Ngoài các hình thức xử phạt quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây: “k) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và độ rung, quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; buộc lập, thực hiện đề án cải tạo, phục hồi môi trường; buộc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường, mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, thực hiện các yêu cầu có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường;”
– Mức xử phạt Căn cứ theo quy định tại Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệmôi trường quy định: Điều 17. Vi phạm các quy định về tiếng ồn nhu sau:
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 5 dBA.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
– Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
– Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
– Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
– Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
– Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
– Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.
Hình thức xử phạt bổ sung:
– Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này;
Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các Khoản 7, 8 và 9 Điều này.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
– Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.