Việc lập mẫu đơn ly hôn có chữ ký 02 bên (hay còn gọi là đơn ly hôn thuận tình) được xem là bước đầu tiên để tiến hành thủ tục ly hôn. Dưới đây là mẫu đơn ly hôn thuận tình có chữ ký 02 bên mới nhất.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn ly hôn thuận tình có chữ ký 2 bên mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
Kính gửi: Tòa án nhân dân …
Tôi tên là: …
Sinh năm: …
Căn cước công dân số: …
Cấp ngày: …
Cấp tại: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Và chồng/vợ tôi là: …
Sinh năm: …
Căn cước công dân số: …
Cấp ngày: …
Cấp tại: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Chúng tôi xin trình bày với quý toà một việc như sau:
Hai chúng tôi đã kết hôn từ năm …, có đăng ký kết hôn tại …, huyện …, tỉnh …, cho đến nay đã được … năm. Tuy nhiên trong quá trình sinh sống giữa chúng tôi đã phát sinh quá nhiều mâu thuẫn không giải quyết được dẫn đến việc không còn tìm được tiếng nói chung trong cuộc sống và tình cảm. Do vậy, chúng tôi đã ly thân từ … cho đến nay.
Chúng tôi làm đơn này yêu cầu Tòa án nhân dân … công nhận thuận tình ly hôn cho chúng tôi.
Về con chung: …
Chúng tôi đã thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con hàng tháng như sau: …
Về tài sản chung: …
Chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận chia như sau: …
Về nợ chung: …
Chúng tôi đã tự nguyện thỏa thuận như sau: …
Chúng tôi cùng kính đề nghị quý tòa xem xét sớm giải quyết cho chúng tôi được ly hôn.
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:
– Chứng minh nhân dân (Bản chứng thực);
– Sổ hộ khẩu (Bản chứng thực);
– Giấy khai sinh (Bản chứng thực);
– Đăng ký kết hôn;
– Một số giấy tờ khác có liên quan.
Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
BÊN VỢ | BÊN CHỒNG |
(Ký và ghi rõ họ tên của vợ) | (Ký và ghi rõ họ tên của chồng) |
2. Hướng dẫn viết đơn ly hôn thuận tình có chữ ký 2 bên:
Đơn ly hôn có chữ ký của 02 bên thực chất là một hình thức của ly hôn thuận tình. Ly hôn thuận tình hiện nay được quy định cụ thể tại Điều 55 của Luật hôn nhân gia đình năm 2014. Theo đó, trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nếu cơ quan có thẩm quyền xét thấy hai bên đều tự nguyện và thuận tình ly hôn, hai bên cũng đã thỏa thuận về việc chia tài sản và chăm sóc con cái, giáo dục con dựa trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của người vợ và người con, đặc biệt là con chưa thành niên hoặc con bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì tòa án xét công nhận thuận tình ly hôn, nếu như hai bên vợ chồng không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng thỏa thuận đó không đảm bảo quyền lợi chính đáng của người vợ và người con thì có quan nhà nước có thẩm quyền đó là tòa án sẽ giải quyết việc ly hôn theo quy định của pháp luật. Như vậy có thể nói, xét thấy hai bên tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về vấn đề chia tài sản chung, chăm sóc và nuôi dưỡng con cái trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con, thì tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn trong trường hợp cả hai bên vợ chồng đều có yêu cầu ly hôn, điều này được thể hiện trong đơn thuận tình có chữ ký của cả 02 bên vợ chồng.
Nhìn chung thì mẫu đơn ly hôn có chữ ký của 02 bên chính là mẫu đơn ly hôn thuận tình mà hai bên quyết định ly hôn viết, sau đó cả 02 vợ chồng cùng ký tên vào đơn. Đây được coi là bước đầu tiên trong quá trình thực hiện thủ tục ly hôn theo quy định của pháp luật. Mẫu đơn ly hôn thuận tình bao gồm nhiều thông tin cơ bản, nó chứa đựng thông tin về việc chia tài sản và trách nhiệm nuôi dạy con cái của hai bên vợ chồng, vấn đề này nếu chưa thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu tòa án giải quyết phần chưa thỏa thuận được đó.
Trong quá trình soạn đơn ly hôn thuận tình, cần phải lưu ý một số nội dung cơ bản sau:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ cần phải viết chuẩn, viết in hoa toàn bộ và canh lề giữa dòng;
– Trong đơn ly hôn thuận tình phải điền đầy đủ thông tin của hai bên vợ chồng, bao gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, số điện thoại liên hệ và địa chỉ thường trú;
– Quan hệ nhân thân, thì cần phải trình bày đầy đủ về mặt thời gian và quá trình kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thời gian chung sống và lý do dẫn đến ly hôn, có thể do hành vi bạo lực gia đình, bất đồng quan điểm, sự xuất hiện của người thứ 03 … hoặc một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ vợ chồng khiến cho cuộc hôn nhân không thể tiếp tục;
– Về con cái, nguyện vọng ai sẽ nuôi con và đề nghị nuôi con, trong trường hợp vợ chồng có thỏa thuận thì cần phải ghi rõ thỏa thuận của hai vợ chồng về việc nuôi con, cấp dưỡng cho con;
– Về tài sản, trong trường hợp hai vợ chồng đã có sự thỏa thuận về quá trình phân chia tài sản chung thì cần phải ghi rõ nội dung đã thỏa thuận vào đơn ly hôn thuận tình, nếu không có tài sản thì phải ghi là không có, nếu có tài sản chung không thỏa thuận được thì sẽ yêu cầu tòa án phân chia;
– Về nợ chung, ghi cụ thể số nợ và chủ nợ, thôi hạn chủ nợ và đề nghị phân chia nghĩa vụ trong đơn ly hôn thuận tình, nếu không có thì sẽ ghi là không có. Nếu có nợ chung nhưng không thỏa thuận được thì sẽ yêu cầu tòa án phân chia.
3. Thủ tục giải quyết đơn ly hôn thuận tình có chữ ký 2 bên:
Thủ tục giải quyết đơn ly hôn thuận tình có chữ ký 2 bên vợ chồng được giải quyết như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin ly hôn thuận tình đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ theo quy định tại Điều 39 của
Bước 2: Tiếp nhận đơn và thông báo về án phí. Sau khi nhận được hồ sơ thì trong khoảng thời gian 03 ngày theo quy định của pháp luật, chủ thể có thẩm quyền đó là Chánh án tòa án sẽ phân công thẩm phán giải quyết vụ việc. Nếu hồ sơ đầy đủ điều kiện thì thẩm phán sẽ ra thông báo về việc nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng sẽ phải thực hiện thủ tục đóng nghĩa vụ tài chính tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án cấp quận huyện, và sau đó người dân sẽ phải nộp lại biên lai thu tiền tạm ứng án phí cho tòa án. Sau đó tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng với con gái và trách nhiệm cấp dưỡng. Nếu như hòa giải không thành, thì tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân sẽ chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực, quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
–
– Bộ luật Dân sự năm 2015.