Trong giai đoạn hiện nay, thực tế thì việc ly hôn đơn phương là một thủ tục diễn ra thường xuyên và khá phổ biến. Cũng chính vì vậy, căn cứ theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì mỗi trình tự, thủ tục cần phải được thực hiện. Trong đó, mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay được sử dụng. Vậy, mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay là gì và có nội dung cụ thể ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay được hiểu như thế nào?
Mẫu đơn ly hôn đơn phương sẽ được sử dụng khi một trong hai bên đó là vợ hoặc chồng có yêu cầu cụ thể đối với Toà giải quyết việc chấm dứt quan hệ hôn nhân, vấn đề tài sản và con cái của người khởi kiện.
Trong thực tế giai đoạn hiện nay, ta nhận thấy, ly hôn là phương án lựa chọn cuối cùng khi những mâu thuẫn giữa hai bên là vợ chồng dần trở nên trầm trọng, đời sống chung của vợ chồng đã không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
Nếu như mâu thuẫn chưa đến mức nghiêm trọng thì mỗi chúng ta đều sẽ vẫn có thể cố gắng để nhằm mục đích dung hòa cuộc sống tuy nhiên nếu thực sự cuộc sống hôn nhân đã trở nên quá nặng nề, mệt mỏi thì dù cho một bên có không đồng ý thì bên còn lại cũng có thể làm đơn ly hôn gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mẫu đơn ly hôn đơn phương trong giai đoạn hiện nay được sử dụng phổ biến và có những ý nghĩa và vai trò quan trọng trong thực tiễn đời sống.
Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay được sử dụng với mục đích sau đây:
Mẫu đơn ly hôn đơn phương là mẫu đơn được sử dụng khi chủ thể muốn ly hôn đơn phương. Ta hiểu ly hôn đơn phương là ly hôn theo yêu cầu của một bên, xảy ra khi chỉ một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn, mục đích hôn nhân đã không đạt được. Trên thực tế, trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung quy định trong đơn khởi kiện nói chung, cụ thể đơn ly hôn đơn phương bao gồm các thông tin về: Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện đơn; thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn; thông tin về cá nhân người khởi kiện, người bị kiện; một số các thông tin khác.
2. Mẫu đơn ly hôn đơn phương viết tay:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
…, ngày ….. tháng …… năm 20…..
ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN
Kính gửi: Toà án nhân dân ….., thành phố ….
Họ và tên người khởi kiện: …. Năm sinh: ……./……/……..
Địa chỉ: ……
Số điện thoại liên lạc: ……
Họ và tên người bị kiện: …. Năm sinh: …/……../…
Địa chỉ: ……
Số điện thoại liên lạc: ….
Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
– Về tình cảm:
Tôi và …. đăng ký kết hôn ngày …………..tháng……. năm …….. tại Ủy ban nhân dân …., thành phố….. Trong quá trình chung sống tôi nhận thấy vợ chồng tôi có nhiều mâu thuẫn, cuộc sống vợ chồng thật ngột ngạt và không thể kéo dài được thêm nữa, mục đích của hôn nhân là xây dựng gia đình hạnh phúc, vợ chồng cùng nhau xây dựng con cái trưởng thành không đạt được, đời sống chung không thể keo dài.
Vậy tôi viết đơn này đề nghị Quý Tòa sớm giải quyết cho tôi được ly hôn với …. để tôi sớm ổn định cuộc sống, xây dựng hạnh phúc cho mình.
-Về con chung:
Trong thời gian hôn nhân, tôi và …. có ba người con. Cụ thể:
Con thứ nhất: ….. Giới tinh: …. Ngày sinh: ….
Con thứ hai: … Giới tính: …. Ngày sinh: ……
Hiện nay cháu …. đang sống với tôi tại địa chỉ số ……
Cháu …… và … đang sống với … tại địa chỉ số ……
Khi ly hôn tôi đề nghị được nuôi cháu ….., hai cháu …. và …. được giao cho …. nuôi dưỡng và chăm sóc.
Tôi đề nghị …. trợ cấp phí tổn nuôi cháu ….. là …..VND (bằng chữ:….. triệu đồng)/01 tháng và sẽ trợ cấp đến khi cháu …. đủ 18 tuổi.
– Về tài sản: Tôi không yêu cầu tòa án giải quyết tài sản chung của tôi và ……
– Về nhà ở: Chúng tôi không yêu cầu tòa án giải quyết nhà ở của vợ chồng tôi.
Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:
1: Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu của gia đình tôi
2: Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu gia đình
3: Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân của tôi và …..
4: Bản sao chúng thực Giấy khai sinh của 3 con tôi
5: Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Người khởi kiện
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin ly hôn đơn phương viết tay:
– Đối với thông tin Tòa án có thẩm quyền giải quyết sẽ cần ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn như Toà án nhân dân cấp huyện thì các chủ thể sẽ cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương nào.
Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì các chủ thể sẽ ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào.
– Về thông tin của chủ thể là người khởi kiện và chủ thể là người bị khởi kiện cần trình bày rõ thông tin cơ bản của cả vợ và chồng, bao gồm các thông tin cụ thể như:
+ Thông tin cụ thể về họ và tên người khởi kiện, họ và tên người bị kiện (được viết bằng chữ in hoa, có dấu).
+ Thông tin cụ thể về ngày tháng năm sinh.
+ Thông tin cụ thể về số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu (ghi rõ ngày cấp, nơi cấp).
+ Thông tin nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Thông tin nơi ở hiện tại,… của cả hai vợ chồng.
– Thông tin về tình trạng hôn nhân hiện tại tình cảm vợ chồng:
+ Chủ thể là người
– Trình bày tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân ly hôn. Mâu thuẫn giữa hai vợ chồng được hòa giải tại cơ quan hay địa phương chưa?
– Trình bày rõ căn cứ để đơn phương ly hôn cụ thể như:
+ Vợ hoặc chồng đã có các hành vi bạo lực gia đình.
+ Vợ hoặc chồng đã có hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng và từ đó đã làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
+ Vợ, chồng đã không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
+ Vợ chồng không chung thủy với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vợ hoặc chồng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.
– Về thông tin con chung thì chủ thể cũng sẽ cần trình bày rõ thông tin con cái bao gồm: số lượng con chung, họ và tên con, giới tính, ngày/tháng/năm sinh của con. Nếu vợ chồng thỏa thuận được với nhau người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi rõ sự thỏa thuận của vợ chồng.
Trong trường hợp cả hai bên hiện vẫn chưa đi tới thống nhất người trực tiếp nuôi con khi ly hôn thì người làm đơn cần ghi rõ nguyện vọng nuôi con hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Nếu vợ chồng chưa có con chung, thì ghi không có vào đơn.
– Thông tin tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân: Người viết đơn sẽ cần ghi rõ vợ chồng có những tài sản gì bởi đây là nội dung để thông qua đó cơ quan tòa án làm căn cứ để phân chia tài sản cho vợ chồng sau ly hôn, chủ thể là người yêu cầu cần trình bày rõ nguyện vọng trong việc phân chia tài sản đó.
Trong trường hợp hai bên vợ chồng đều không có tài sản chung thì ghi Vợ chồng chúng tôi không có tài sản chung.
Trường hợp hai bên vợ chồng đã thỏa thuận được phân chia toàn bộ tài sản chung thì sẽ nêu rõ sự thỏa thuận của vợ chồng. Hoặc vợ chồng tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
– Thông tin nợ chung và các nghĩa vụ tài chính khác trong thời kỳ hôn nhân: Nếu như trong trường hợp hai bên vợ chồng không có nợ chung ghi vào trong đơn cụ thể là: Vợ chồng chúng tôi không cho ai vay nợ và cũng không nợ ai nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Nếu vợ chồng đều có khoản nợ chung, và cả hai bên đều không đạt được sự thống nhất trong trách nhiệm trả nợ thì sẽ cần thống kê đầy đủ, chi tiết các khoản nợ chung, chủ nợ là ai, thời gian nợ, thời gian phải trả nợ, tên tài sản nợ và cụ thể một số các thông tin cơ bản khác.
4. Thủ tục ly hôn đơn phương:
Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm:
– Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương.
– Giấy chứng nhận kết hôn (bản gốc hoặc bản sao chứng thức) hoặc bản sao trích lục đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn trong trường hợp không tìm thấy giấy chứng nhận đăng kí kết hôn bản chính.
– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân/hộ chiếu của 2 vợ chồng bản sao chứng thực.
– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao chứng thực) hoặc sổ đăng ký tạm trú, trường hợp vợ chồng không ở chung sổ hộ khẩu thì chủ thể là người yêu cầu ly hôn phải cung cấp thông tin cư trú của người còn lại.
– Giấy khai sinh các con (bản sao chứng thực) hoặc bản trích lục giấy khai sinh.
– Các giấy tờ khác về tài sản và quyền tài sản.
Thủ tục ly hôn đơn phương sẽ được thực hiện theo các bước cơ bản sau đây:
– Bước 1: Các chủ thể cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương:
Vợ hoặc chồng là người có yêu cầu sẽ có trách nhiệm phải chuẩn bị các giấy tờ đã nêu ở trên.
– Bước 2: Người có yêu cầu nộp hồ sơ đến Toà án nhân dân nơi người bị khởi kiện cư trú:
Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương đó là tòa án nhân dân cấp quận hay huyện nơi bị đơn (người bị khởi kiện) đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
– Bước 3: Tòa án xem xét và giải quyết đơn ly hôn đơn phương:
Sau khi cơ quan Toà án có thẩm quyền đã nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.
Nếu trong trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí.
Thực hiện hòa giải.
Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án sẽ gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
– Bước 4: Ra bản án ly hôn:
Nếu như trong trường hợp không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để nhằm có thể giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của cả hai vợ chồng.