Trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế thì không thể tránh khỏi những mâu thuẫn phát sinh mà phải đưa ra Tòa án để giải quyết trong trường hợp không thể tự hòa giải. Các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng kinh tế trước đó phải viết đơn khởi kiện để Cơ quan Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Mục lục bài viết
1. Đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế là gì?
Đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế là mẫu đơn hành chính do cá nhân, tổ chức lập ra khi có tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế đã ký trước đó gửi cho Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền giải quyết:
Hợp đồng kinh tế: (được gọi là hợp đồng thương mại): Là thỏa thuận giữa thương nhân với thương nhân hoặc thương nhân với các bên có liên quan, nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và xúc tiến thương mại.
– Ngày, tháng, năm ký hợp đồng kinh tế;
– Tên, địa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các bên, họ, tên người đại diện, người đứng tên đăng ký kinh doanh;
– Đối tượng của hợp đồng kinh tế tính bằng số lượng, khối lượng hoặc giá trị quy ước đã thoả thuận;
– Chất lượng, chủng loại, quy sách, tính đồng bộ của sản phẩm, hàng hoá hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc;
– Giá cả, bảo hành; điều kiện nghiệm thu, giao nhận;
– Phương thức thanh toán;
– Điều khoản về trách nhiệm do vi phạm hợp đồng kinh tế;
– Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế;
Mục đích của đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế:
Đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế là văn bản ghi nhận những thông tin của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng kinh tế trước đó và những mâu thuẫn phát sinh khi thực hiện hợp đồng kinh tế. Ngoài ra đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế còn là căn cứ pháp lý để Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền xem xét và thực hiện giải quyết yêu cầu khởi kiện của các bên theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
2. Mẫu đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…, ngày … tháng … năm…
ĐƠN KHỞI KIỆN
(Về việc yêu cầu ………. theo Hợp đồng kinh tế)
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN (huyện, thị xã)……….. – THÀNH PHỐ………
(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền)
Tên tôi là:… Sinh năm:……
Chứng minh nhân dân số:……… do CA…… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:…
Nơi cư trú hiện tại:…
Số điện thoại liên hệ:…
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Tên công ty:….
Trụ sở:…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…. tháng….. năm…….
Hotline:…Số Fax (nếu có):…
Người đại diện theo pháp luật:… Sinh năm:…
Chức vụ:…
Chứng minh nhân dân số:… do CA… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:…
Nơi cư trú hiện tại:…
Số điện thoại liên hệ:……
Căn cứ đại diện:……..)
Kính trình bày với Quý Tòa sự việc sau:
(Phần này bạn trình bày sự kiện liên quan tới việc ký kết, thực hiện hợp đồng kinh tế, hành vi vi phạm nghĩa vụ gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại cũng như cách giải quyết của các bên trước đó, ví dụ:
Vào ngày…/…./…… giữa tôi và:
Ông/Bà……. Sinh năm:…
Chứng minh nhân dân số:…… do CA…… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:…
Nơi cư trú hiện tại:…
Số điện thoại liên hệ:…
(Hoặc:
Công ty:…
Trụ sở:……
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:… do Sở Kế hoạch và đầu tư…… cấp ngày…. tháng….. năm…….
Hotline:…Số Fax (nếu có):…
Người đại diện theo pháp luật:……. Sinh năm:
Chức vụ:…
Chứng minh nhân dân số:… do CA… cấp ngày…/…./…….
Địa chỉ thường trú:……
Nơi cư trú hiện tại:…
Số điện thoại liên hệ:…
Căn cứ đại diện:….)
Có ký kết Hợp đồng kinh tế số… về việc… Theo quy định tại điểm… Khoản….. Điều…… Hợp đồng kinh tế……..:
“…” (Trích nội dung quy định mà một trong hai bên vi phạm, liên quan tới tranh chấp xảy ra, ví dụ, quy định về việc bồi thường thiệt hại khi một bên vi phạm nghĩa vụ gây thiệt hại cho bên còn lại)
Thì trong trường hợp Ông/Bà…… có hành vi….. gây thiệt hại, Ông/Bà có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho tôi.
Mà vào ngày…/…./….., Ông/Bà…. đã có hành ….. vi phạm thỏa thuận về……trong Hợp đồng kinh tế……gây thiệt hại tới…. của tôi. Cụ thể, những thiệt hại mà tôi phải gánh chịu do hành vi……. là:… (Liệt kê các thiệt hại xảy ra). Tổng giá trị thiệt hại được…… xác định là … VNĐ (Bằng chữ: … Việt Nam Đồng).
Ngày…/…/…. Tôi đã gửi văn bản đề nghị Ông/Bà……tới làm việc để giải quyết vấm đề bồi thường thiệt hại xảy ra do Ông/Bà….Trong buổi làm việc, Ông/Bà… đã đồng ý bồi thường nhưng không chấp nhận mức tiền mà chúng tôi đã đưa ra.
Ngày…/…./….. tôi có tổ chức một cuộc gặp với Ông/Bà….. để đưa ra các tài liệu, giấy tờ,… chứng minh mức thiệt hại và xác định giá trị của các thiệt hại mà tôi phải gánh chịu bởi hành vi vi phạm của Ông/Bà……. nhưng Ông/bà……. vẫn không chấp nhận bồi thường số tiền mà tôi đã đưa ra, cụ thể là…. VNĐ.
Trong thời gian từ ngày…/…/… đến hết ngày…/…/…. Tôi có đưa ra yêu cầu gặp mặt với Ông/Bà… để thỏa thuận lại mức tiền bồi thường, tuy nhiên, Ông/Bà có thái độ không hợp tác và có những hành vi……..)
Căn cứ Điều 302 và Điều 303 Luật thương mại năm 2005 quy định:
“Điều 302. Bồi thường thiệt hại
1.Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm.
2.Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
Điều 303. Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi có đủ các yếu tố sau đây:
1. Có hành vi vi phạm hợp đồng;
2. Có thiệt hại thực tế;
3. Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.”
Tôi nhận thấy, Ông/Bà………… có nghĩa vụ bồi thường những tổn thất mà Ông/Bà………… đã gây ra cho tôi bởi hành vi……… vi phạm thỏa thuận tại Hợp đồng kinh tế………
Mà căn cứ Điều 30
“Điều 30. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.
3. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty.
4. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
5. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.”
Tôi nhận thấy Tòa án nhân dân là chủ thể có quyền giải quyết tranh chấp về việc bồi thường thiệt hại giữa tôi và Ông/Bà…………. trong trường hợp mà tôi đã nêu ra ở trên.
Do vậy, tôi làm đơn này kính đề nghị Quý Tòa xem xét sự việc trên của tôi và tiến hành giải quyết tranh chấp về ………. Trong việc ký kết, thực hiện Hợp đồng kinh tế………. giữa tôi và Ông/Bà……….. theo đúng quy định của pháp luật thương mại, dân sự và tố tụng dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tôi.
Tôi xin cam đoan những thông tin đã nêu trên là trung thực, đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác trên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn! Kèm theo đơn này, tôi xin gửi kèm những văn bản, tài liệu sau: 01 bản sao Hợp đồng kinh tế số…;…
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế:
Phần kính gửi thì người làm đơn cần phải ghi cụ thể tên của Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế.
Phần nội dung của đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế:
+ Yêu cầu người làm đơn cung cấp những thông tin cần thiết về cá nhân hoặc tổ chức đã tham gia ký kết hợp đồng kinh tế trước đó.
+ Trình bày sự kiện liên quan tới việc ký kết, thực hiện hợp đồng kinh tế, hành vi vi phạm nghĩa vụ gây ảnh hưởng tới quyền và lợi ích hợp pháp của bên còn lại cũng như cách giải quyết của các bên trước đó.
+ Trích nội dung quy định mà một trong hai bên vi phạm, liên quan tới tranh chấp xảy ra, ví dụ, quy định về việc bồi thường thiệt hại khi một bên vi phạm nghĩa vụ gây thiệt hại cho bên còn lại.
+ Người làm đơn cam đoan những thông tin trên là hoàn toàn đúng sự thật nếu sai thì sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Cuối đơn khởi kiện hợp đồng kinh tế thì người làm đơn sẽ ký và ghi rõ họ tên để làm bằng chứng.
4. Khởi kiện hợp đồng kinh tế:
Thành phần hồ sơ khởi kiện hợp đồng kinh tế:
– Đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh tế theo mẫu mà Công ty Luật Dương Gia đã cung cấp ở bên trên.
– Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản, tài liệu giao dịch có giá trị như hợp đồng kinh tế.
– Biên bản bổ sung, phụ lục, phụ kiện hợp đồng (nếu có).
– Tài liệu về bảo đảm thực hiện hợp đồng như: cầm cố, thế chấp, tài sản (nếu có).
– Tài liệu về việc thực hiện hợp đồng như giao nhận hàng, các biên bản nghiệm thu, các chứng từ thanh toán,
– Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp.
– Các tài liệu giao dịch khác ;
– Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế:
– Tranh chấp hợp đồng kinh tế thuộc dạng kinh doanh thương mại mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng giải quyết tranh chấp tại Trọng tài thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Trọng tài (Trừ trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu)
– Các tranh chấp hợp đồng kinh tế mà không phải tranh chấp kinh doanh thương mại hoặc không thỏa thuận giải quyết tranh chấp tại Trọng tài thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Việc xác định cụ thể Tòa án cấp quận huyện hay thành phố, Tòa án địa bàn nào giải quyết vụ án được quy định tại