Các chủ thể có quyền khiếu nại được chia thành doanh nghiệp và cá nhân khiếu nại, đối với mỗi loại chủ thể thì có mẫu đơn khiếu nại khác nhau. Đối với cá nhân, thì ta có Đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho cá nhân.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho cá nhân là gì?
- 2 2. Mẫu đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho cá nhân:
- 3 3. Hướng dẫn viết đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho cá nhân:
- 4 4. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh, hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh và trình tự xử lý hồ sơ khiếu nại:
1. Đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho cá nhân là gì?
Tại
Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác. (Khoản 6 Điều 3 Luật Cạnh tranh năm 2018)
Tổ chức, cá nhân cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại do hành vi vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh có quyền thực hiện khiếu nại vụ việc cạnh tranh đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.( Khoản 1 Điều 77 Luật Cạnh tranh năm 2018).
Do đó, đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh là văn bản của một cá nhân gửi lên cơ quan quản lý về cạnh tranh để khiếu nại một doanh nghiệp có hành vi không lành mạnh.
Có thể hiểu mục đích của đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh nói chung là nhằm thông báo và yêu cầu cơ quan có thẩm quyền, ở đây là Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia xử lý về hành vi cạnh tranh không lành mạnh của doanh nghiệp trái với nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại và các chuẩn mực khác trong kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân
2. Mẫu đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho cá nhân:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
……., ngày …. tháng …. năm …..
ĐƠN KHIẾU NẠI VỤ VIỆC CẠNH TRANH
Kính gửi: Cục Quản lý cạnh tranh
1. Thông tin về cá nhân khiếu nại
Họ tên người khiếu nại: (ghi bằng chữ in hoa) …..
Nghề nghiệp: ……. Ngày sinh: ……
Quốc tịch: …….
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: …….
Nơi cấp: ……… Cấp ngày: ……/……./…….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú của người nước ngoài): …….
Chỗ ở hiện tại: ……..
Điện thoại: ………. Fax (nếu có): ……
Email (nếu có): ………
2. Thông tin về doanh nghiệp bị khiếu nại
Tên doanh nghiệp bị khiếu nại: (ghi bằng chữ in hoa) ……..
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……
Tên doanh nghiệp viết tắt: ……..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư) số:…….
Nơi cấp: …….Cấp ngày: ……/……./……
Ngành, nghề kinh doanh: …….
Địa chỉ của trụ sở chính: ………
Điện thoại: …….. Fax: ……
Email (nếu có): …….. Website (nếu có): ……
3. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có):
Họ tên: ……..
Địa chỉ: …….
Điện thoại: …….. Fax (nếu có): …….
Email (nếu có): ……..
4. Nội dung khiếu nại:
………
5. Người làm chứng (nếu có):
Họ tên: ……….
Địa chỉ: ……..
Điện thoại: ……… Fax (nếu có): ………
Email (nếu có): ………
6. Chứng cứ để chứng minh đơn khiếu nại là có căn cứ và hợp pháp:………
7. Các thông tin khác cần thiết cho việc giải quyết vụ việc cạnh tranh (nếu có):……..
Bên khiếu nại xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn khiếu nại này và hồ sơ kèm theo.
Nơi nhận:
– Như trên
– …….
Kèm theo đơn:
– ………
– ……..
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký tên)
3. Hướng dẫn viết đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh dành cho cá nhân:
Trước tiên cần hiểu về các chủ thể trong đơn khiếu nại vụ việc cạnh tranh gồm:
– Bên khiếu nại là cá nhân cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm do hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh.
– Bên bị khiếu nại là tổ chức, cá nhân bị khiếu nại về hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh.
– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là người không có khiếu nại, không phải là doanh nghiệp bị khiếu nại nhưng việc giải quyết vụ việc cạnh tranh có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
– Người làm chứng là người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc cạnh tranh, người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng.
Các phần thông tin phải điền trong đơn:
– Họ và tên của cá nhân khiếu nại; người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan; người làm chứng: ghi tên theo như chứng minh nhân dân của các cá nhân, riêng đối với cá nhân khiếu nại thì ghi họ tên bằng chữ in hoa.
– Nghề nghiệp: Ghi nghề nghiệp hiện tại
– Ngày sinh: ghi ngày tháng năm sinh theo Giấy khai sinh, chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
– Quốc tịch: ghi theo trên Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu
– Phần chứng minh nhân dân /Hộ chiếu thì ghi số, nơi cấp, ngày cấp ghi trên chứng minh nhân dân, Hộ chiếu.
– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân là người Việt Nam theo sổ hộ khẩu, còn đối với cá nhân nước ngoài thì đó là nơi đăng ký lưu trú. Đối với người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan, người làm chứng thì không cần phải ghi thông tin này. Ghi rõ thôn/tổ, xã/thường/thị trấn, huyện/ thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
– Chỗ ở hiện tại, địa chỉ chính là nơi họ đang sinh sống
– Số điện thoại, Fax, Email ghi số, email, fax đang sử dụng.
– Tên doanh nghiệp bị khiếu nại phải ghi bằng chữ in hoa, ghi đầy đủ tên của doanh nghiệp; ghi cả tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy phép đầu tư) theo số, nơi cấp, ngày cấp.
– Ngành nghề kinh doanh theo đăng ký kinh doanh
– Trụ sở chính của công ty thì ghi rõ trụ sở của doanh nghiệp, số nhà, thôn/tổ, xã/thường/thị trấn, huyện/ thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
– Nội dung khiếu nại thì nêu những hành vi mà muốn khiếu nại,
– Các chứng cứ đi kèm thì ghi tên chứng cứ, số lượng
Lưu ý, đối với trường hợp có từ hai người làm chứng, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan trở lên thì ghi đầy đủ những người làm chứng, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan.
4. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh, hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh và trình tự xử lý hồ sơ khiếu nại:
Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh bị cấm được quy định tại Điều 54 Luật Cạnh tranh gồm:
– Xâm phạm thông tin bí mật trong kinh doanh dưới các hình thức sau đây:
+ Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật trong kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu thông tin đó;
+ Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật trong kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu thông tin đó.
– Ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không giao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó.
– Cung cấp thông tin không trung thực về doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp đưa thông tin không trung thực về doanh nghiệp gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.
– Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp đó.
– Lôi kéo khách hàng bất chính bằng các hình thức sau đây:
+ Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về doanh nghiệp hoặc hàng hóa, dịch vụ, khuyến mại, điều kiện giao dịch liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp nhằm thu hút khách hàng của doanh nghiệp khác;
+ So sánh hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của doanh nghiệp khác nhưng không chứng minh được nội dung.
– Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ dẫn đến hoặc có khả năng dẫn đến loại bỏ doanh nghiệp khác cùng kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó.
Hồ sơ khiếu nại hành vi cạnh tranh không lành mạnh bao gồm:
– Đơn khiếu nại theo mẫu do Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ban hành;
– Chứng cứ để chứng minh các nội dung khiếu nại có căn cứ và hợp pháp;
– Các thông tin, chứng cứ liên quan khác mà bên khiếu nại cho rằng cần thiết để giải quyết vụ việc. (Khoản 2 Điều 77
Trình tự tiếp nhận hồ sơ xử lý cạnh tranh được quy định điều 78 Luật Cạnh tranh 2018:
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ khiếu nại, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ khiếu nại; trường hợp hồ sơ khiếu nại đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thông báo cho bên khiếu nại về việc tiếp nhận hồ sơ đồng thời thông báo cho bên bị khiếu nại.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra thông báo cho các bên liên quan quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia xem xét hồ sơ khiếu nại; trường hợp hồ sơ khiếu nại không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 77 của Luật này, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thông báo bằng văn bản về việc bổ sung hồ sơ khiếu nại cho bên khiếu nại.
Thời hạn bổ sung hồ sơ khiếu nại là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ khiếu nại. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thể gia hạn thời gian bổ sung hồ sơ một lần nhưng không quá 15 ngày theo đề nghị của bên khiếu nại.