Khi các trường hợp cần phải xóa đăng ký, thì chủ sở hữu phương tiện thủy nội địa phải thực hiện thủ tục đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa. Khi thực hiện thủ tục này, thì cần có đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa là gì và dùng để làm gì?
Phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là phương tiện) là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thủy nội địa. (Khoản 7 Điều 3
Tại Điều 4 Thông tư số 75/2014/TT- BGTVT quy định về các trường hợp xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau:
Xóa đăng ký phương tiện được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Phương tiện bị mất tích.
2. Phương tiện bị phá hủy.
3. Phương tiện không còn khả năng phục hồi.
4. Chuyển quyền sở hữu phương tiện.
5. Thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.
6. Theo đề nghị của chủ phương tiện.
Như vậy, đối các trường hợp trên thì thực hiện xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa là văn bản do chủ phương tiện thủy nội địa đã được đăng ký gửi lên cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa nhằm xóa đăng ký phương tiện.
Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa được dùng để thể hiện mong muốn xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa, và đây cũng là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quyết định xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2. Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa và hướng dẫn soạn thảo:
Mẫu đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa được ban hành là mẫu số 10 trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: ……
– Tổ chức, cá nhân đăng ký: … đại diện cho các đồng sở hữu …
– Trụ sở chính: (1) …
– Điện thoại: …. Email: ….
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:…..(ghi tên phương tiện) Số đăng ký: …..(ghi số đăng ký của phương tiện)
Công dụng:…… Ký hiệu thiết kế:….
Năm và nơi đóng:…(ghi năm và nơi đóng của phương tiện)
Cấp tàu:….. Vật liệu vỏ:…..
Chiều dài thiết kế:….. m Chiều dài lớn nhất:…. m (ghi theo số đo của tàu)
Chiều rộng thiết kế:….. m Chiều rộng lớn nhất:……. m
Chiều cao mạn:…… m Chiều chìm:…… m
Mạn khô:…… m Trọng tải toàn phần:…… tấn
Số người được phép chở:…… người Sức kéo, đẩy:…… tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):….
Máy phụ (nếu có):…..
Nay đề nghị …. xóa đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký …
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
……., ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
(ký rõ họ, tên)
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
3. Quy định liên quan về hoạt động xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa:
Tại Luật Giao thông đường thủy nội địa quy định về hoạt động đăng ký phương tiện thủy nội địa, xóa phương tiện thủy nội địa như sau:
3.1. Đăng ký phương tiện:
Điều 25 của Luật này quy định như sau:
“Điều 25. Đăng ký phương tiện
1. Phương tiện có nguồn gốc hợp pháp, đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký.
2. Phương tiện của tổ chức, cá nhân được đăng ký tại nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
3. Phương tiện phải đăng ký lại trong các trường hợp sau:
a) Chuyển quyền sở hữu;
b) Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;
c) Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
d) Chuyển đăng ký từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
4. Chủ phương tiện phải khai báo để xóa tên và nộp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho cơ quan đã đăng ký phương tiện trong các trường hợp sau đây:
a) Phương tiện bị mất tích;
b) Phương tiện bị phá hủy;
c) Phương tiện không còn khả năng phục hồi;
d) Phương tiện được chuyển nhượng ra nước ngoài.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc đăng ký phương tiện, trừ các phương tiện quy định tại khoản 6 Điều này.
6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quy định và tổ chức đăng ký phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
7. Miễn đăng ký đối với phương tiện quy định tại khoản 4 Điều 24 của Luật này.
8. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức đăng ký phương tiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và tổ chức quản lý phương tiện được miễn đăng ký.”
3.2. Hoạt động xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa:
Tại Điều 18 của Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT quy định:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 10 – Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
– Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này được lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện đối với trường hợp xóa quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
– Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
– Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
* Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Cơ quan xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa
Như quy định tại Điều 18, thì cơ quan có thẩm quyền xóa phương tiện thủy nội địa chính là cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa, bao gồm:
– Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện xóa đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
– Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện xóa đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
– Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện xóa đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
– Cấp xã, phường, thị trấn:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
+ Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
– Cơ quan đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 8 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8; cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 Điều này được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 4 Điều 8.
4. Mẫu Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP GIẤY CN ĐĂNG KÝ
—————-
Số: …………./XĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
GIẤY CHỨNG NHẬN
XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: …Số đăng ký: ……
Chủ phương tiện: …
Địa chỉ chủ phương tiện: …
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm sau:
Cấp phương tiện: … Công dụng: ……
Năm và nơi đóng: ……
Chiều dài thiết kế: … m, Chiều dài lớn nhất: …….m
Chiều rộng thiết kế: ……m, Chiều rộng lớn nhất: …m
Chiều cao mạn: …….m, Chiều chìm: …m
Mạn khô: …m, Vật liệu vỏ: …
Số lượng, kiểu và công suất máy chính: …
Trọng tải toàn phần, số lượng người được phép chở, sức kéo, đẩy: ……
….., ngày …… tháng …… năm ……