Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Một tổ chức hành nghề luật sư muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thì phải thực hiện viết đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam gửi Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tư pháp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam).

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam:
      • 3 3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam:
      • 4 4. Quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn:
        • 4.1 4.1. Quyền của doanh nghiệp:
        • 4.2 4.2. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn:
        • 4.3 4.3. Quy định về Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
        • 4.4 4.4. Quy định về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

      1. Đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam là gì?

      Đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam là mẫu đơn hành chính do tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài lập ra gửi đến Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Bộ trưởng Bộ Tư pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) để được giải quyết.

      Lưu ý khi thành lập công ty luật:

      Pháp luật còn quy định rất chặt chẽ về thành viên của công ty luật như sau:

      + Công ty luật hợp danh do ít nhất hai luật sư thành lập, công ty luật hợp danh không có thành viên góp vốn.

      + Công ty luật trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ít nhất hai luật sư thành lập. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một luật sư thành lập và làm chủ sở hữu.

      + Các thành viên công ty luật hợp danh hay công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thỏa thuận cử một thành viên làm Giám đốc công ty. Luật sư làm chủ sở hữu công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Giám đốc công ty.

      * Tên của công ty luật hợp danh hay công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các thành viên thỏa thuận lựa chọn, tên của công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “công ty luật hợp danh” hoặc “công ty luật trách nhiệm hữu hạn” tránh không được trùng hoặc gây nhầm lẫn.

      Đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam là văn bản hành chính ghi nhận những thông tin của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam và tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và việc đề nghị thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn tại Việt Nam. Đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam là căn cứ  để Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền ( Bộ trưởng Bộ Tư pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) thực hiện việc tiếp nhận đơn và chấp thuận việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tại Việt Nam.

      2. Mẫu đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam:

      Tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài

      Tên tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam

      Tỉnh (thành phố)……, ngày…. tháng…. năm ……

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TẠI VIỆT NAM

      Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

      Chúng tôi gồm: (tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài) ….

      Quốc tịch:…. Thành lập ngày…… tháng…… năm …..

      Địa chỉ trụ sở chính: ….

      Tel: ……. Fax: …

      Email:…..Website: …………

      Và: (tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam)…………

      Giấy đăng ký hoạt động số:……….do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) cấp ngày……/……/….

      Địa chỉ trụ sở chính: …………….

      Tel:………. Fax: ………

      Email:…. Website: ………Xin phép thành lập Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam với các nội dung sau đây:

      Tên đầy đủ của Công ty luật: ………

      Trụ sở của Công ty luật đặt tại tỉnh (thành phố): ……

      Lĩnh vực hành nghề:………..

      Thời hạn hoạt động: …………

      Họ và tên luật sư – Giám đốc Công ty luật: ……..

      Họ và tên luật sư – Phó Giám đốc Công ty luật: …….

      Số lượng luật sư nước ngoài, luật sư Việt Nam, nhân viên Việt Nam và nhân viên

      nước ngoài dự kiến làm việc tại Công ty: …..

      Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Công ty.

      Người đứng đầu Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam

      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      Người đứng đầu Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài

      (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu, nếu có)

      3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị thành lập công ty luật TNHH tại Việt Nam:

       Phần kính gửi của đơn đề nghị thành lập công ty Luật trách nhiệm tại Việt Nam thì cần ghi rõ tên Cơ quan Nhà nước, chủ thể có thẩm quyền (Bộ trưởng Bộ Tư pháp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam)

      Phần nội dung của đơn đề nghị thành lập công ty Luật trách nhiệm hữu hạn tại Việt Nam:

      + Yêu cầu cung cấp đầy đủ những thông tin về tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam và thông tin về Công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh tại Việt Nam.

      + Các bên sẽ cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập Công ty.

      Cuối đơn đề nghị thành lập công ty Luật trách nhiệm hữu hạn tại Việt Nam là sự xác nhận của Người đứng đầu Tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam và Người đứng đầu Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.

      4. Quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn:

      Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các nội dung về trách nhiệm hữu hạn như sau:

      4.1. Quyền của doanh nghiệp:

      Quy định cụ thể tại Điều 7, Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

      ” 1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

      2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

      3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

      4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

      5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

      6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

      7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

      8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

      9. Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.

      10. Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

      11. Quyền khác theo quy định của pháp luật.”

      4.2. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn:

      + Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

      + Điều lệ công ty.

      + Danh sách thành viên.

      + Bản sao các giấy tờ sau đây:

      – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

      – Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

      – Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

      -Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

      4.3. Quy định về Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

      + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật Doanh nghiệp 2020.

      + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

      + Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.

      Cơ cấu tổ chức quản lý công ty

      1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

      2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.

      3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

      4.4. Quy định về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:

      + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

      + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

      + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật Doanh nghiệp 2020.

      Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu:

      Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

      + Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

      + Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

      Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật Doanh nghiệp 2020;

      Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

      Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ