Trước khi mẫu thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư được đưa vào sử dụng thì đơn vị thiết kế cần phải làm đơn đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư gửi đến hội đồng thẩm định.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư là gì?
Mẫu đơn đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư là mẫu đơn do đơn vị thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư lập ra gửi đến hội đồng thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư. Mẫu đơn đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư nêu rõ thông tin về đơn vị thiết kế ( địa chỉ, số điện thoại…), nội dung đơn đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư.
Mẫu đơn đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư được dùng để đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư trước khi đưa tàu cá, tàu kiểm ngư vào sử dụng. Mẫu đơn đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thẩm định xem xét, đánh giá và thẩm định thiết kế tàu cá, tài kiểm ngư.
2. Mẫu đơn đề nghị thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư:
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
———————
Số: ………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
————–
……, ngày ……. tháng …… năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU CÁ/TÀU KIỂM NGƯ
Kính gửi:………(1)
Đơn vị thiết kế: (2)
Địa chỉ:(3)
Điện thoại: ……………Fax: ……….Email: (4)
Chúng tôi đề nghị được thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá/tàu kiểm ngư với các thông tin như sau:
– Tên/Ký hiệu thiết kế:…………Loại/năm thiết kế: (5)
– Các thông số chính của tàu : (6)
+ Chiều dài tàu Lmax (m):……….………..; Chiều rộng tàu Bmax (m): ;
+ Chiều cao mạn,D (m)……………………; Vật liệu thân tàu: ;
+ Ký hiệu máy:………………………………; Công suất máy chính(KW) ;
+ Số lượng máy (chiếc):…………………..; Kiểu và công dụng của tàu: ;
– Tên/địa chỉ chủ sử dụng thiết kế:
Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ phí thẩm định thiết kế theo quy định hiện hành.
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
(ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền nơi tiếp nhận đơn
(2): Điền đơn vị thiết kế
(3):Điền địa chỉ
(4): Điền điện thoại/ fax/ email của đơn vị thiết kế
(5): Điền tên/ ký hiệu thiết kế
(6): Điền các thông số chính của tàu
4. Quy định về đăng kiểm tàu cá, kiểm ngư:
– Thông tư 23/2018/TT- BNNPTNT
* Đăng kiểm tàu cá, tàu kiểm ngư ( Điều 13 Thông tư 23/2018/TT- BNNPTNT)
– Tàu cá quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật Thủy sản, tàu kiểm ngư phải đăng kiểm.
– Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét phải lắp đặt trang thiết bị an toàn khi hoạt động theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
* Nội dung đăng kiểm tàu cá ( Điều 14 Thông tư 23/2018/TT- BNNPTNT)
– Thẩm định hồ sơ thiết kế trong đóng mới, cải hoán, sửa chữa phục hồi tàu cá.
– Giám sát an toàn kỹ thuật tàu cá trong đóng mới, cải hoán, hàng năm, trên đà, định kỳ, bất thường, sửa chữa phục hồi tàu cá.
– Kiểm tra máy móc, trang thiết bị thuộc diện phải đăng kiểm lắp đặt trên tàu cá.
– Tham gia giám định kỹ thuật và xác định nguyên nhân tai nạn, sự cố liên quan đến trạng thái kỹ thuật tàu cá khi có yêu cầu.
– Đăng kiểm tàu cá thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tàu cá và quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
* Các hình thức kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá ( Điều 15 Thông tư 23/2018/TT- BNNPTNT)
– Kiểm tra lần đầu đối với các loại tàu:
+ Tàu cá đóng mới;
+ Tàu cá chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật.
– Kiểm tra bất thường đối với tàu cá bị tai nạn, sửa chữa sau tai nạn; theo yêu cầu của chủ tàu hoặc cơ quan có thẩm quyền.
– Kiểm tra chu kỳ:
+ Các đợt kiểm tra chu kỳ, gồm: Kiểm tra hàng năm; kiểm tra trên đà; kiểm tra định kỳ;
+ Thời hạn kiểm tra chu kỳ được thực hiện theo quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến tàu cá.
* Thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá ( Điều 16 Thông tư 23/2018/TT- BNNPTNT)
– Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên trước khi đóng mới, cải hoán phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật được thẩm định; trường hợp tàu cá vỏ gỗ đóng mới theo mẫu truyền thống phải có hồ sơ thiết kế mẫu đã được cơ sở đăng kiểm tàu cá sao duyệt.
– Thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá:
+ Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại I thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán, hoàn công, sửa chữa phục hồi tất cả các loại tàu cá;
+ Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại II thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán, hoàn công, sửa chữa phục hồi tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét;
+ Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại III thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán, hoàn công, sửa chữa phục hồi tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét.
– Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá theo Mẫu số 01.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Hồ sơ thiết kế tàu cá (03 bộ).
– Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm tàu cá quy định tại khoản 2 Điều này hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ sở đăng kiểm tàu cá kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ sở đăng kiểm tàu cá xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ sở đăng kiểm tàu cá có văn bản
+ Trong thời hạn 20 ngày (đối với hồ sơ thiết kế đóng mới, lần đầu) hoặc 10 ngày làm việc (đối với hồ sơ thiết kế cải hoán, sửa chữa phục hồi), kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ sở đăng kiểm tàu cá tiến hành thẩm định thiết kế, nếu không đạt yêu cầu thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế tàu cá theo Mẫu số 02.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này và ký, đóng dấu thẩm định vào tài liệu thiết kế;
+ Cơ sở đăng kiểm tàu cá trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
* Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá ( Điều 17 Thông tư 23/2018/TT- BNNPTNT)
– Thẩm quyền cấp là cơ sở đăng kiểm tàu cá.
– Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá theo Mẫu số 03.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bản chụp hồ sơ thiết kế đã được thẩm định (đối với trường hợp tàu cá đóng mới, cải hoán);
+ Theo tiến độ thi công, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá phải trình cơ sở đăng kiểm tàu cá bản sao chứng thực giấy chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy và các tài liệu kèm theo đối với máy móc, trang thiết bị sản xuất trong nước hoặc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận chất lượng và tài liệu kỹ thuật hướng dẫn lắp đặt, sử dụng, sửa chữa thiết bị của nhà sản xuất đối với máy móc, trang thiết bị nhập khẩu trước khi lắp đặt trên tàu.
– Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm tàu cá hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (email, fax) nếu có;
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ sở đăng kiểm tàu cá kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, cơ sở đăng kiểm tàu cá xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ sở đăng kiểm tàu cá có văn bản
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ sở đăng kiểm tàu cá thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra với tổ chức, cá nhân đề nghị;
+ Cơ sở đăng kiểm tàu cá tiến hành giám sát an toàn kỹ thuật tàu cá theo quy chuẩn kỹ thuật tàu cá và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. Nếu kết quả không đạt thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân; nếu kết quả đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành kiểm tra, cơ sở đăng kiểm tàu cá cấp cho chủ tàu các giấy tờ:
-Biên bản kiểm tra kỹ thuật tàu cá theo Mẫu số 04a.BĐ đến Mẫu số 04n.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá theo Mẫu số 05.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Sổ đăng kiểm tàu cá đối với trường hợp kiểm tra lần đầu, cải hoán theo Mẫu số 06.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Cơ sở đăng kiểm tàu cá trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
* Đăng kiểm tàu kiểm ngư( Điều 18 Thông tư 23/2018/TT- BNNPTNT)
– Nội dung, hình thức kiểm tra an toàn kỹ thuật, thẩm định hồ sơ thiết kế, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu kiểm ngư tại cơ sở đăng kiểm tàu cá thực hiện theo Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.
– Trường hợp tổ chức quản lý tàu kiểm ngư lựa chọn cơ sở đăng kiểm không phải là cơ sở đăng kiểm tàu cá để đăng kiểm tàu kiểm ngư, thực hiện theo quy định của tổ chức đăng kiểm đã lựa chọn.
Như vậy, pháp luật đã quy định về việc đăng kiểm tàu kiểm ngư, quy trình thẩm định thiết kế tàu cá, tàu kiểm ngư, các hình thức kiểm tra kỹ thuật tàu cá… nhằm cho việc thẩm định, đăng kiểm, quy trình thẩm định được tiến hành theo một trình tự, thủ tục nhất định, giúp cho công tác quản lý trở nên có sự hệ thống, dễ dàng, thuận lợi.