Hồ sơ miễn, giảm học phí gồm 4 mẫu, áp dụng đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn xin đề nghị miễn giảm học phí cho học sinh trường công lập:
- 2 2. Đơn xin miễn giảm học phí sinh viên trường công:
- 3 3. Đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
- 4 4. Hồ sơ đề nghị miễn giảm học phí:
- 5 5. Các đối tượng được miễn giảm học phí:
- 6 6. Hướng dẫn viết đơn đề nghị miễn giảm học phí:
1. Đơn xin đề nghị miễn giảm học phí cho học sinh trường công lập:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.
Họ và tên (1) :……….
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2) :………..
Hiện đang học tại lớp:…………
Trường:……….
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số…)
Căn cứ vào Nghị định số 81 /2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
…, ngày… tháng … năm… Người làm đơn (3) |
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
2. Đơn xin miễn giảm học phí sinh viên trường công:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
Họ và tên:……..
Ngày, tháng, năm sinh:………
Nơi sinh:……..
Lớp:……. Khóa:…….. Khoa:……
Mã số sinh viên:……….
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí (ghi rõ tên cơ sở đã được hưởng chế độ miễn giảm học phí, cấp học và trình độ đào tạo):
Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành.
…, ngày… tháng … năm… Người làm đơn (3) (Ký tên và ghi rõ họ tên) |
3. Đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)
Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Họ và tên (1) :……..
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):………
Hiện đang học tại lớp:……….
Trường:……….
Thuộc đối tượng: ( ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81 /2021/NĐ-CP)
Căn cứ vào Nghị định số … /2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn giảm học phí và cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.
…, ngày… tháng … năm… Người làm đơn (3) |
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
4. Hồ sơ đề nghị miễn giảm học phí:
Để được miễn, giảm học phí, người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập phải chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ sau:
(1) Đơn đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ học phí.
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm học phí đối với các đối tượng sau:
Các trường hợp miễn giảm học phí theo quy định:
– Giấy xác nhận thuộc đối tượng được miễn học phí theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với Cách mạng.
– Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với học sinh khuyết tật.
– Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với: Trẻ em mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng; người từ 16 đến 22 tuổi đang học trung cấp, đại học văn bằng 1 thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Học sinh cấp 2, đại học mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
– Giấy xác nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông, bà) là hộ nghèo.
– Giấy xác nhận thuộc diện miễn học phí đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;
– Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp đối với học sinh là người dân tộc thiểu số mà cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ gia đình.
– Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của công an về đăng ký thường trú (trường hợp mất sổ hộ khẩu) đối với: Trẻ em mẫu giáo 5 tuổi, học sinh trung học cơ sở ở thôn, bản của xã, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, tỉnh miền núi vùng đồng bào dân tộc thiểu số, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người.
– Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
Trường hợp giảm học phí, hỗ trợ học phí:
– Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của
– Sổ trợ cấp hàng tháng của cha, mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
– Giấy xác nhận hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học sinh giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trường hợp ở với ông bà).
5. Các đối tượng được miễn giảm học phí:
1. Đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng nếu đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Học sinh mẫu giáo, học sinh khuyết tật.
3. Trẻ em học mẫu giáo, học sinh dưới 16 tuổi không nơi nương tựa, người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông có bằng đại học thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Người học trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học sinh học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) là hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em mẫu giáo 5 tuổi ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp có thẩm quyền.
6. Trẻ em mẫu giáo 5 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều này được miễn học phí từ năm học 2024 – 2025 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).
7. Học sinh mẫu giáo, học sinh trung học phổ thông, học sinh học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ hoặc con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ tại ngũ quy định tại khoản 2 Điều này. Khoản 2 Điều 6
8. Học sinh trung học cơ sở ở các thôn, bản, bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 – 2023 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).
9. Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 Điều này được miễn học phí từ năm học 2025 – 2026 (từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).
10. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh, sinh viên cử tuyển tập sự nội trú có thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào cơ sở giáo dục đại học giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân hệ thống.
6. Hướng dẫn viết đơn đề nghị miễn giảm học phí:
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi họ tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh trung học phổ thông và học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ghi họ tên.
(2) Nếu đang là học sinh phổ thông hoặc đang học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên thì không phải điền trực tiếp vào dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học sinh đang học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.
Khi nộp đơn xin miễn học phí trung học, vui lòng lưu ý những điều sau:
– Đối với trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông và học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên học sinh cần được miễn giảm học phí.
– Cần ghi rõ tên cơ sở giáo dục đề nghị miễn, giảm học phí.
– Ghi tên phụ huynh/người giám hộ của học sinh được miễn học phí.
– Người làm đơn ký tên.