Đến thời điểm mà doanh nghiệp phải làm đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan, các trường hợp hủy tờ khai đã được quy định rõ ràng theo quy định. Vậy đơn đề nghị hủy tờ khai Hải quan là gì?
Mục lục bài viết
1. Quy định về hủy tờ khai hải quan:
Các trường hợp hủy tờ khai hải quan được quy định tại khoản 1, Điều 22
– Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai, hàng hóa được miễn kiểm tra thực tế nhưng không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất;
– Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan không xuất trình hồ sơ hải quan trong trường hợp phải xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra;
– Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai mà người khai hải quan chưa xuất trình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra thực tế để cơ quan hải quan kiểm tra;
– Các trường hợp hủy tờ khai theo yêu cầu của người khai hải quan:
1) Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố;
2) Khai nhiều tờ khai cho cùng một lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu (khai trùng thông tin tờ khai);
3) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã có hàng hóa đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực tế không xuất khẩu;
4) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã được đăng ký, nhưng thực tế hàng hóa không nhập khẩu hoặc hàng hóa chưa đưa qua khu vực giám sát;
5) Khai sai các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung quy định tại điểm 3 Phụ lục II Thông tư này.
Ngoài ra, Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định về thủ tục hủy tờ khai hải quan:
a, Trách nhiệm người khai hải quan:
Khi có yêu cầu hủy tờ khai thì người khai hải quan phải có văn bản đề nghị huỷ theo mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này gửi cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai và nộp chứng từ chứng minh thực tế hàng hóa không xuất khẩu, nhập khẩu đối với các trường hợp quy định tại điểm d.3, d.4 khoản 1 Điều này.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã đưa vào khu vực giám sát hải quan nhưng thực tế không xuất khẩu, nếu hủy tờ khai để đưa trở lại nội địa, người khai hải quan phải cam kết trong văn bản đề nghị về việc chưa thực hiện việc hoàn thuế, không thu thuế cho lô hàng thuộc tờ khai hàng hóa xuất khẩu tại cơ quan thuế nội địa hoặc tại cơ quan hải quan và chịu trách nhiệm về nội dung đã khai báo. Nếu cơ quan hải quan hoặc cơ quan thuế kiểm tra phát hiện người khai hải quan đã hoàn thuế thì người khai hải quan bị xử lý theo quy định của pháp luật;
b, Trách nhiệm cơ quan hải quan:
b.1) Đối với tờ khai hải quan điện tử:
b.1.1) Trong 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi nhận văn bản đề nghị hủy của người khai hải quan, công chức hải quan kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai đề nghị hủy trên Hệ thống, đề xuất Chi cục trưởng phê duyệt và thực hiện việc hủy tờ khai trên Hệ thống, thanh khoản tiền thuế phải thu của tờ khai được hủy (nếu có) và cập nhật vào Hệ thống quản lý rủi ro để đánh giá tiêu chí chấp hành pháp luật đối với doanh nghiệp;
b.1.2) Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày hết hạn tờ khai hải quan đối với tờ khai quy định tại điểm a khoản 1 Điều này mà người người khai hải quan không có văn bản đề nghị hủy tờ khai thì cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra, xác minh, nếu không có hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập hoặc hàng xuất khẩu chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất thì thực hiện việc hủy tờ khai trên Hệ thống;
b.1.3) Trường hợp hủy tờ khai quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này thì cơ quan hải quan thực hiện rà soát và hủy tờ khai trên Hệ thống;
b.1.4) Trường hợp hủy tờ khai hải quan tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập có ảnh hưởng đến thông tin quản lý lượng hàng tạm nhập, tạm xuất trên Hệ thống sau khi hủy tờ khai hải quan, cơ quan hải quan có trách nhiệm cập nhật thông tin về lượng hàng vào Hệ thống;
b.1.5)
b.2) Đối với tờ khai hải quan giấy:
b.2.1) Thực hiện việc hủy tờ khai hải quan: gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy;
b.2.2) Lưu tờ khai hải quan được hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai.
2. Đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan là gì?
Đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan giấy tờ thể hiện lý do muốn hủy tờ khai của người khai hải quan và được Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xem xét quyết định việc hủy tờ khai hải quan đã được cơ quan hải quan đăng ký.
Đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan là văn bản chứa đựng thông tin, lý do mà người khai muốn hủy tờ khai hải quan. Đồng thời Đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan còn căn cứ để Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xem xét quyết định việc hủy tờ khai hải quan đã được cơ quan hải quan đăng ký. Việc hủy tờ khai hải quan được lập và gửi cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thuộc những trường hợp tại khoản 1, Điều 22 ,Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Mẫu đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
….., ngày … tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỦY TỜ KHAI
Kính gửi: Chi cục Hải quan …
Tên doanh nghiệp: ….;
địa chỉ: ………;
Mã số doanh nghiệp:…… đã đăng ký tờ khai hải quan số …… ngày …… tháng…..năm tại Chi cục Hải quan……
Căn cứ Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính, Công ty đề nghị được hủy tờ khai, cụ thể như sau:
– Số tờ khai:…..Loại hình:……… Ngày khai chính thức:….
– Phân luồng: ………
– Cửa khẩu xuất/nhập: …………..
– Mặt hàng khai báo*:…….
– Trị giá khai báo:……
Lý do hủy tờ khai:…
Doanh nghiệp …… cam kết tờ khai hải quan nêu trên chưa được sử dụng để hoàn thuế, không thu thuế.
* Hồ sơ kèm theo, gồm:
………
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
4. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan:
Phần kinh s gửi của Đơn đề nghị hủy tờ khai hải quan thì người khai sẽ điền tên của hi cụ Hải quan nơi làm tờ khai hải quan.
Phần nội dung:
– Ghi cụ thể tên doanh nghiệp, địa chỉ, mã số doanh nghiệp- ngày đăng ký, tại Chi cục Hải quan nào.
– Căn cứ Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính, Công ty đề nghị được hủy tờ khai, đề nghị ghi cụ thể những thông tin đề nghị: số tài khai, loại hình, Ngày khai chính thức, phân luồng, cửa khẩu xuất nhập khẩu, mặt hàng khai báo.
– Mục lý do hủy tờ khai đề nghị ghi cụ thể lý do và phải phù hợp với những trường hợp được quy định tại khoản 1, Điều 22, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính.
– Doanh nghiệp sẽ cam kết tờ khai hải quan nêu trên chưa được sử dụng để hoàn thuế, không thu thuế.
– Đơn hủy tờ khai hải quan sẽ kèm theo hồ sơ theo quy định của pháp luật
Cưới cùng, Giám đốc doanh nghiệp làm tờ khai hủy hải quan sẽ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu. Sau khi hoàn thành đơn đè nghị hủy tờ khai thì sẽ nộp cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai Hải quan trước đó. Và Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi nộp đơn dề nghị hủy tờ khai Hải quan sẽ chịu trách nhiệm xem xét việc hủy tờ khai Hải quan hay không.
Căn cứ pháp lý:
– Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu