Trong đợt dịch Covid bùng phát, mọi công ty, doanh nghiệp bị ảnh hưởng và phải đóng cửa để bảo đảm chống dịch, kéo theo người lao động bị ảnh hưởng khi không có công ăn, việc làm, tình trạng rất khó khăn. Để hỗ trợ một phần nào khó khăn của người lao động, Nhà nước đã có chính sách hỗ trợ người lao động về khoản thuê nhà trọ. Dưới đây là hướng dẫn làm mẫu đơn đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà và hướng dẫn cách viết:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng…….năm 20….
1. Họ và tên:……..
2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:…/…./…… 4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):……..
5. Số CCCD/CMND:…… Ngày cấp. …..Nơi cấp ………
6. Nơi đăng ký thường trú:………
7. Thông tin về hợp đồng lao động và nơi đang làm việc:
– Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh:……….
– Địa chỉ làm việc:………
– Loại hợp đồng lao động: □ Không xác định thời hạn □ Xác định thời hạn
– Thời điểm giao kết hợp đồng lao động: Ngày ………./………/…..
– Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động: Ngày ………./………/………..
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ tháng …… năm …..:
– Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:……. Số CCCD/CMND:……..
– Địa chỉ (1):……..
– Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt đầu từ ngày…đến ngày…
9. Trong khoảng thời gian từ ngày …../…./…… đến ngày …./…../……, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng …. và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số…./……../QĐ-TTg, Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng…… năm 2022 theo chính sách hỗ trợ cho đối tượng (2):
□ Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp (3)
□ Người lao động quay trở lại thị trường lao động (4)
Nếu được hỗ trợ, Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức (5) sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:……, Số tài khoản: ……tại Ngân hàng……)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại) …., ngày …. tháng…. năm 20….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn viết đơn:
1 Ghi cụ thể số nhà, tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2 Lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trước ngày …./…../…….
4 Có HĐLĐ được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày …/…./….. đến ngày …./…./……
5 Lao động làm việc trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn và ghi thông tin.
2. Đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà:
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/06/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 08/2022/QD-Ttg với mục đích hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động ở thuê, ở trọ đang làm việc trong thời điểm khó khăn dịch Covid bùng phát khi thuộc các khu vực sau:
– Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
– Tại khu vực kinh tế trọng điểm, bao gồm:
+ Khu kinh tế được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
+ 24 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An Giang và Kiên Giang)
Có 2 nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà trong quyết định số 08/2022/QĐ-Ttg, bao gồm:
– Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
– Người lao động quay trở lại thị trường lao động
2.1. Đối với người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp:
– Để được hưởng chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà, đối tượng người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp phải làm tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm
– Điều kiện được hưởng bao gồm:
+ Thời gian ở thuê, ở trọ tính từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
+ Giao kết
+ Người lao động phải đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Tuy nhiên nếu như người lao động không thuộc đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại
2.2. Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động:
– Đối tượng quy định là Người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm.
– Điều kiện được hưởng tiền thuê nhà:
+ Thời gian ở thuê, ở trọ tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022
+ Giao kết và thực hiện hợp đồng lao động trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022. Loại hợp đồng giao kết là hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên (ngoại trừ trường hợp hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng lao động đã giao kết và thực hiện trước đó).
+ Đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (phải có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội).
Lưu ý: đối với trường hợp người lao động không thuộc diện phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội hay đối tượng người lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp động nhưng chưa có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, thay vào đó điều kiện phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
3. Quy định về mức hưởng hỗ trợ tiền thuê nhà:
* Đối tượng người lao động làm việc trong doanh nghiệp:
– Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/ tháng
– Thời gian được chi trả tiền hỗ trợ là tối đa 3 tháng
– Cách thức tri trả theo từng tháng
* Đối với đối tượng quay trở lại thị trường lao động:
– Mức hỗ trợ: 1 triệu đồng/ tháng
– Thời gian được chi trả tiền hỗ trợ là tối đa 3 tháng
– Cách thức tri trả theo từng tháng
4. Hồ sơ, thủ tục để được hưởng chế độ hỗ trợ tiền thuê nhà:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Đối với trường hợp người lao động làm việc trong doanh nghiệp bao gồm những giấy tờ sau:
– Mẫu đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01
– Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 02
– Bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc).
Đối với trường hợp người lao động quay trở lại làm việc gồm giấy tờ sau:
– Danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 03
– Mẫu đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01
Bước 2: Nộp hồ sơ và tiếp nhận giải quyết:
– Doanh nghiệp tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng trên cơ sở đề nghị của người lao động, sau đó niêm yết công khai danh sách tại nơi làm việc tối thiểu trong 3 ngày làm việc.
– Doanh nghiệp gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Lưu ý: doanh nghiệp có thể lập danh sách hỗ trợ theo từng tháng hoặc lập gộp 2 hoặc 3 tháng.
– Kể từ ngày nhận được giấy tờ đầy đủ của người sử dụng lao động, trong vòng 2 ngày làm việc, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
– Sau đó, doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Kể từ khi nhận được hồ sơ, trong 2 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Thời gian giải quyết là trong 02 ngày làm việc.