Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là thành phần bắt buộc trong hồ sơ đề nghị được nuôi dưỡng. Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội:
- 4 4. Thủ tục gửi hồ sơ đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội:
1. Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là gì?
Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội là mẫu đơn được soạn thảo bởi cá nhân người có nhu cầu được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội. Nội dung đơn gồm các thông tin về người đề nghị được nuôi dưỡng, lý do làm đơn,…
Đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội được gửi đến cấp cơ quan có thẩm quyền, đây là căn cứ quan trọng để xét duyệt cho nguyện vọng được nuôi dưỡng của người làm đơn.
Chính sách nuôi dưỡng dành cho các đối tượng :người cao tuổi, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật,….là một trong những chính sách nhân đạo của Đảng và Nhà nước ta.
Điều 5 nghị định 103/2017/NĐ-CP quy định về các loại hình cơ sở trợ giúp xã hội gồm:
Điều 5. Các loại hình cơ sở trợ giúp xã hội
1. Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi.
2. Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
3. Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật.
4. Cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí.
5. Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp thực hiện việc chăm sóc nhiều đối tượng bảo trợ xã hội hoặc đối tượng cần trợ giúp xã hội.
6. Trung tâm công tác xã hội thực hiện việc tư vấn, chăm sóc khẩn cấp hoặc hỗ trợ những điều kiện cần thiết khác cho đối tượng cần trợ giúp xã hội.
7. Cơ sở trợ giúp xã hội khác theo quy định của pháp luật.
Đối với mỗi đối tượng hưởng trợ giúp xã hội sẽ tương ứng với một loại hình cơ sở trợ giúp xã hội nhất định. Việc phân loại nhóm đối tượng có ý nghĩa quan trọng trong công tác triển khai hoạt động chăm sóc, giáo dục,…phù hợp, góp phần tạo ra một môi trường sống lành mạnh trong các cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Mẫu đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội mới nhất:
Nội dung đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….., ngày…… tháng…….năm 200…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Kính gửi:
– Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…….
– Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố)……
– Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội Tỉnh, thành phố..
Tên tôi là: …. Nam, nữ……
Sinh ngày …… tháng …..năm ….
Trú quán tại thôn…………….
Xã (phường, thị trấn) …… huyện (quận, thị xã, TP)…..
Tỉnh…..
Hiện nay, tôi……
Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét cho tôi được vào sống tại ….
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở bảo trợ xã hội và Luật pháp của Nhà nước.
Xác nhận của Trưởng thôn, xác nhận trường hợp ông (bà)….
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chủ tịch UBND xã
(ký tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội:
Phần kính gửi: Ghi thông tin của UBND xã (phường, thị trấn), Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố) và Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội Tỉnh, thành phố…nơi gửi đơn đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội
Phần thông tin của người làm đơn:
Tên tôi là: Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu
Ngày tháng năm sinh: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;
Trú quán tại : Ghi theo thông tin theo sổ hộ khẩu. Trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi
Trình bày hoàn cảnh, lý do đê nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội:
Tôi đề nghị Quý cơ quan xem xét cho tôi được vào sống tại ……….
Lời cam đoan: Tôi xin cam đoan thực hiện đúng nội quy, quy định của cơ sở bảo trợ xã hội và Luật pháp của Nhà nước.
Người làm đơn ký và ghi rõ họ tên
4. Thủ tục gửi hồ sơ đề nghị được nuôi dưỡng tại trung tâm bảo trợ xã hội:
Theo Điều 25
Nhóm 1: Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn bao gồm:
– Đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;
– Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;
– Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
Nhóm 2: Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:
– Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
– Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;
– Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Nhóm 3: Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội bao gồm:
– Người cao tuổi thực hiện theo hợp đồng ủy nhiệm chăm sóc;
– Người không thuộc diện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP, không có điều kiện sống tại gia đình, có nhu cầu vào sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
Như vậy, trong trường hợp thuộc đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội người đề nghị được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội phải tiến hành thủ tục gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội đối với đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội gồm:
– Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định
– Sơ yếu lý lịch của đối tượng theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
– Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;
– Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
– Hợp đồng dịch vụ chăm sóc
Điều 29 Nghị định 136/2013 uy định về hợp đồng dịch vụ chăm sóc như sau:
“ Điều 29 Hợp đồng dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng
Hợp đồng dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng giữa đối tượng với cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội (sau đây gọi chung là hợp đồng dịch vụ) phải được lập thành văn bản.
Hợp đồng dịch vụ bảo đảm nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đối tượng. Trường hợp đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng phải có người giám hộ thì phải có ý kiến của đối tượng.
Hợp đồng dịch vụ phải có nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tình trạng sức khỏe của đối tượng;
b) Thời gian, địa điểm, phương thức chăm sóc, nuôi dưỡng;
c) Chi phí chăm sóc, nuôi dưỡng, phương thức thanh toán;
d) Quyền, nghĩa vụ của đối tượng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
e) Các nội dung khác (nếu có).
Việc ký kết, thực hiện, sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hợp đồng dịch vụ chăm sóc do các bên thỏa thuận theo quy định của pháp luật.”
– Các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
Bước 2: Gửi hồ sơ
Đối tượng hoặc người giám hộ làm hồ sơ theo quy định gửi tới cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội đối với đối tượng tự nguyện làm đơn đề nghị sống tại cơ sở bảo trợ xã hội
Khi nhận được hồ sơ của đối tượng, người đứng đầu cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội quyết định tiếp nhận và ký hợp đồng dịch vụ chăm sóc theo quy định.
Căn cứ pháp lý: Điều 25, 28, 30, 31 Nghị định 136/2013/NĐ-CP
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.