Phạm nhân được xin chuyển giao bản án là có thể được chuyển giao đến nước mà người đó mang quốc tịch hoặc đến nước khác đồng ý tiếp nhận chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù mà nước chuyển giao đã tuyên đối với người đó.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù dành cho người đại diện là gì?
- 2 2. Đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù dành cho người đại diện:
- 3 3. Hướng dẫn soạn đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù dành cho người đại diện:
- 4 4. Quy định về chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù:
1. Mẫu đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù dành cho người đại diện là gì?
Hình phạt tù là Hình phạt tước quyền tự do của con người, buộc người bị kết án phải cách ly khỏi cuộc sống bình thường của xã hội, sống trong môi trường riêng biệt có sự kiểm soát chặt chẽ (trại giam).
Hình phạt tù gồm hình phạt tù có thời hạn và hình phạt tù chung thân.
Người bị án phạt tù chung thân vẫn có thể không phải chấp hành hình phạt tù suốt đời mà có thể được giảm thời hạn vì cải tạo tố
Chấp hành hình phạt là việc (Người bị kết án) thực hiện các nghĩa vụ thuộc về nội dung của hình phạt được áp dụng đối với họ theo bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật của
Mẫu đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù danh cho người đại diện là mẫu đơn nêu rõ thông tin người đại diện của phạm nhân kèm theo nội dung thông tin phạm nhân, đang chấp hành hình phạt trong thời hạn… và thời gian đã chấp hành hình phạt đề nghị chuyển giao phạm nhân về nơi cư trú để tiếp tục chấp hành hình phạt tù dành cho người đại diện
Mẫu đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù danh cho người đại diện là mẫu đơn được lập ra để đại diện của phạm nhân đề nghị chuyển giao phạm nhân để tiếp tục chấp hành hình phạt tù dành cho người đại diện.
Trong mẫu đơn đề nghị có nêu rõ thông tin của người đại diện kèm theo thông tin của phạm nhân đang chấp hành hình phạt theo bản án, thời gian chịu phạt và thời gian đã chấp hành án .
2. Đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù dành cho người đại diện:
Nội dung cơ bản của đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù danh cho người đại diện:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————-
ĐƠN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA PHẠM NHÂN
ĐỀ NGHỊ CHO PHẠM NHÂN ĐƯỢC CHUYỂN GIAO ĐỂ TIẾP TỤC CHẤP HÀNH HÌNHPHẠT TÙ
Kính gửi: Bộ Công an nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Tôi là: (1)
– Họ và tên:
– Ngày, tháng, năm sinh:
– Nơi sinh:- Quốc tịch:
– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…Ngày cấp…Nơi cấp :
– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
– Nơi cư trú hiện nay: Là người đại diện hợp pháp của phạm nhân …(2)… theo …(3)… do phạm nhân …(2)…là người …(4)…
Phạm nhân …(2)… hiện đang chấp hành án phạt tù về tội …(5)… tại …(6)… theo bản án…(7)… thời gian phải chấp hành án là ….., thời gian đã chấp hành án là ……, thời gian phải chấp hành án còn lại là ……
Tôi tuyên bố hiểu biết đầy đủ về hệ quả của việc chuyển giao và các quyền, nghĩa vụ của việc chuyển giao đối với phạm nhân …(2)….
Mong Bộ Công an nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho phạm nhân …(2)… được chuyển giao về …(8)… để tiếp tục chấp hành hình phạt tù vì…(9)….
Tôi xin chân thành cảm ơn.
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NƠI CƯ TRÚ
…., ngày…tháng…năm…(9)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù dành cho người đại diện:
– Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù danh cho người đại diện
(1): Các thông tin của người đại diện hợp pháp: Tên, năm sinh, CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại
(2): Ghi đầy đủ, chính xác các thông tin của phạm nhân như trong hồ sơ
(3): Văn bản là căn cứ pháp lý của việc đại diện
(4): Là người chưa thành niên hoặc có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần
(5): Tội phạm bị tuyên án
(6): Tên và địa chỉ của cơ sở giam giữ
(7): Nêu rõ số, ngày ra bản án và Tòa án ra bản án
(8): Tên nước sẽ tiếp nhận
(9): Nêu rõ lý do xin chuyển giao
(10): Địa điểm và thời gian làm đơn
– Xác nhận của chính quyền địa phương
– Người làm đơn ký
4. Quy định về chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù:
Căn cứ vào Luật tương trợ tư pháp đã quy định về chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù như sau:
Căn cứ chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
1. Người đang chấp hành hình phạt tù có thể được chuyển giao đến nước mà người đó mang quốc tịch hoặc đến nước khác đồng ý tiếp nhận chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù mà nước chuyển giao đã tuyên đối với người đó.
2. Việc chuyển giao được thực hiện căn cứ vào điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên khi có yêu cầu của người đang chấp hành hình phạt tù hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước chuyển giao hoặc nước tiếp nhận; trường hợp chưa có điều ước quốc tế liên quan đến việc chuyển giao thì việc chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù được thực hiện theo thỏa thuận trực tiếp giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước liên quan trên cơ sở quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan, phù hợp với pháp luật và tập quán quốc tế.
Điều kiện tiếp nhận, chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
1. Người đang chấp hành hình phạt tù ở nước ngoài có thể được tiếp nhận về Việt Nam để thi hành hình phạt tù khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam;
b) Có nơi thường trú cuối cùng ở Việt Nam;
c) Hành vi phạm tội mà người đó bị kết án ở nước ngoài cũng cấu thành tội phạm theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Vào thời điểm nhận được yêu cầu chuyển giao, thời hạn chưa chấp hành hình phạt tù phải còn ít nhất là một năm; trong trường hợp đặc biệt, thời hạn này còn ít nhất là sáu tháng;
đ) Bản án đối với người được chuyển giao đã có hiệu lực pháp luật và không còn thủ tục tố tụng nào đối với người đó tại nước chuyển giao;
e) Có sự đồng ý của nước chuyển giao;
g) Có sự đồng ý của người được chuyển giao.
2. Người đang chấp hành hình phạt tù tại Việt Nam có thể được chuyển giao cho nước ngoài để thi hành hình phạt tù khi có các điều kiện sau đây:
a) Là công dân của nước tiếp nhận hoặc là người được phép cư trú không thời hạn hoặc có người thân thích tại nước tiếp nhận chuyển giao;
b) Có đủ các điều kiện quy định tại các điểm c, d, đ, e, g khoản 1 Điều này và đã thực hiện xong phần trách nhiệm dân sự, hình phạt bổ sung là phạt tiền, tịch thu tài sản và các trách nhiệm pháp lý khác trong bản án;
c) Có sự đồng ý của nước tiếp nhận chuyển giao.
Từ chối chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam từ chối chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù tại Việt Nam cho nước ngoài khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Khi có căn cứ cho rằng người được chuyển giao có thể bị tra tấn, trả thù hoặc truy bức tại nước tiếp nhận chuyển giao;
2. Việc chuyển giao có thể phương hại đến chủ quyền, an ninh quốc gia của Việt Nam.
Hồ sơ yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
1. Hồ sơ yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù phải có các văn bản sau đây:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đang chấp hành hình phạt tù yêu cầu chuyển giao người đó;
b) Các tài liệu kèm theo quy định tại Điều 53 của Luật này.
2. Hồ sơ yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù được lập thành ba bộ theo quy định của Luật này và phù hợp với pháp luật của nước được yêu cầu. Ngôn ngữ được sử dụng để lập hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Luật này.
Văn bản yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù và tài liệu kèm theo
1. Văn bản yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm và địa điểm lập văn bản;
b) Lý do yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan được yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù;
đ) Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch, nơi thường trú cuối cùng, các căn cứ pháp lý về việc người được yêu cầu chuyển giao đủ tư cách pháp lý để chuyển giao và các thông tin cần thiết khác về người được yêu cầu chuyển giao.
2. Kèm theo văn bản yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù phải có các thông tin, tài liệu sau đây:
a) Tài liệu để chứng minh người được yêu cầu chuyển giao đã có đầy đủ điều kiện quy định tại Điều 50 của Luật này;
b) Văn bản nêu tóm tắt nội dung của vụ án, bản sao bản án, quyết định của Tòa án đối với người đang chấp hành hình phạt tù được yêu cầu chuyển giao;
c) Điều luật áp dụng để xác định các yếu tố cấu thành tội phạm và tội danh, quy định về hình phạt, thời hiệu thi hành hình phạt đối với tội phạm đó của bản án;
d) Tài liệu mô tả đặc điểm nhận dạng và ảnh của người được yêu cầu chuyển giao theo pháp luật và tập quán quốc tế;
đ) Văn bản, tài liệu xác nhận thời gian người được yêu cầu chuyển giao đã chấp hành hình phạt tù tại nước yêu cầu chuyển giao và thời gian còn lại phải chấp hành hình phạt tù tại nước tiếp nhận;
e) Tài liệu liên quan đến tình hình sức khỏe, trạng thái tâm thần, hồ sơ bệnh án của người được yêu cầu chuyển giao, nếu có;
g) Điều ước quốc tế giữa nước được yêu cầu chuyển giao và nước tiếp nhận.
Tiếp nhận yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù và tài liệu kèm theo, Bộ Công an vào sổ hồ sơ chuyển giao và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Luật này. Bộ Công an có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước yêu cầu chuyển giao cung cấp thông tin bổ sung hồ sơ. Sau sáu mươi ngày, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu bổ sung thông tin mà không nhận được thông tin bổ sung thì Bộ Công an gửi trả hồ sơ cho nước yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù và nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Bộ Công an chuyển ngay cho
Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu đơn đề nghị được chuyển giao để tiếp tục chấp hành hình phạt tù danh cho người đại diện, hướng dẫn soạn thảo đơn và quy định về chuyển giao người đang chấp hành hình phạt!