Đối với lĩnh vực liên quan đến giao thông đường thủy, pháp luật đã quy định việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
- 4 4. Những vấn đề liên quan đến dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
1. Đơn đề nghị dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM là gì?
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn (sau đây viết tắt là GCNKNCM) thuyền trưởng, máy trưởng là giấy chứng nhận cho thuyền viên dù khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thủy nội địa.
Chứng chỉ chuyên môn (sau đây viết tắt là CCCM) là chứng chỉ chứng nhận cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa đủ khả năng làm việc, xử lý các vấn đề an toàn trên phương tiện thủy nội địa hoặc điều khiển phương tiện thủy nội địa gồm: chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ, chứng chỉ chuyên môn đặc biệt.
Đơn đề nghị dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn là văn bản đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo) xem xét việc cho dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Đơn đề nghị dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn nhằm mục đích đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét việc cho dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa trong những mảng khác nhau như chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá, GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển,…
2. Mẫu đơn đề nghị dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
DỰ HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh màu cỡ 2×3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)…….
Tên tôi là: ………; Quốc tịch …..; Nam (Nữ)
Sinh ngày ……. tháng ……. năm …….
Nơi cư trú: ….
Điện thoại: ….. ; Email: ……
Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu): ……. do …..
cấp ngày …….. tháng …… năm ……
Tôi đã tốt nghiệp ngành học: ………khóa: ……, Trường: ….,
đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số: … ngày ….. tháng …năm …..
Quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ ….. ĐẾN …… | CHỨC DANH | NƠI LÀM VIỆC | SỐ PTTNĐ | GHI CHÚ |
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM:□
+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM, CCCM:□
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM:□□
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM:□
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:□
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)……. cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi: …
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
…., ngày….tháng….năm…
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
Người đề nghị điền đầy đủ các thông tin cơ bản liên quan đến bản thân như họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, giới tính, số chứng minh thư, địa chỉ, số điện thoại, email, nêu cụ thể việc tốt nghiệp (ngành nào, khóa nào, trường nào).
– Trường hợp đã được cấp bằng GCNKNCM, CCCM thì ghi rõ đã được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số bao nhiêu, vào ngày tháng năm nào
– Ghi rõ quá trình làm việc trên phương tiện thủy nội địa: khoảng thời gian làm việc, chức danh, nơi làm việc, số PTTND, ghi chú (nếu có).
– Đánh dấu vào ô tiêu chuẩn mà người đề nghị thấy mình có điều kiện.
4. Những vấn đề liên quan đến dự thi, kiểm tra, cấp, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
4.1. Dự thi, kiểm tra để được cấp GCNKNCM, CCCM:
Thủ tục
a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Cá nhân có nhu cầu dự học, thi lấy GCNKNCM, kiểm tra lấy CCCM nộp hồ sơ đến cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo).
b) Giải quyết TTHC:
Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
– Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
– Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
– Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 7 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT tổ chức thi, kiểm tra và cấp GCNKNCM, CCCM cho thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi, kiểm tra;
– Cá nhân khi dự thi, dự kiểm tra, nhận hoặc người có
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị theo mẫu;
– 02 (hai) ảnh màu cỡ 2×3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo) gửi giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo);
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo hoặc Sở Giao thông vận tải (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo);
– Cơ quan phối hợp: Không có.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy hẹn làm thủ tục dự học, thi, kiểm tra lấy GCNKNCM, CCCM.
Phí, lệ phí:
– Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 120.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 90.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng tư: lý thuyết tổng hợp: 70.000đ/lần sát hạch; thực hành: 80.000đ/lần sát hạch.
– Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng:
+ Hạng nhất: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 100.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng nhì: lý thuyết tổng hợp: 50.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 50.000đ/lần sát hạch; thực hành: 70.000đ/lần sát hạch.
+ Hạng ba: lý thuyết tổng hợp: 40.000đ/lần sát hạch; lý thuyết chuyên môn: 40.000đ/lần sát hạch; thực hành: 60.000đ/lần sát hạch.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
4.2. Cấp, chuyển đổi GCNNLCM, CCCM:
Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân có nhu cầu xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM hồ sơ đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo, cụ thể như sau:
– Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:
+ Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc và GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với cơ sở đào tạo trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
+ Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt.
– Sở Giao thông vận tải:
+ Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
+ Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo).
– Cơ sở đào tạo đủ điều kiện theo quy định:
+ Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản;
+ Tổ chức kiểm tra CCCM đặc biệt.
b) Giải quyết TTHC:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
– Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục xét cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
– Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị theo mẫu;
– 02 (hai) ảnh màu cờ 2×3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư 40/2019/TT-BGTVT .
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo;
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo;
– Cơ quan phối hợp: Không có.
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
Phí, lệ phí:
– Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn: 50.000đ/giấy.
– Chứng chỉ chuyên môn: 20.000đ/giấy.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị.