1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cá nhân có đủ điều kiện để lập Công ty TNHH một thành viên thì sẽ làm đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên gửi phòng đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố nơi cá nhân đó sinh sống. Vậy đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên là gì?

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên là gì?
      • 2 2. Mẫu Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên:

      1. Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên là gì?

      Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên là mẫu đơn do cá nhân muốn thành lập công ty gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố nơi cá nhân đó sinh sống.

      Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên là văn bản thuộc đơn đề nghị nhằm chứa đựng nội dung của liên quan đề thông tin cá nhân của cá nhân làm đơn, các thông tin liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, và việc đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên. Đồng thời đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên là căn cứ để Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố nơi cá nhân sinh sống xem xét việc đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên.

      2. Mẫu Đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên:

      Phụ lục I-2

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

                                           …, ngày … tháng … năm …

      GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
      CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

      Kinh gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

      Tôi là (1) (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……….

      Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi
      là người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch công ty/Ch
      ủ tịch Hội đồng thành viên (2) với các nội dung sau:

      1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

      Thành lập mới □
      Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp □
      Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp □
      Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp □
      Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp □
      Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh (3) □
      Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện(4) □

      2. Tên công ty:

      Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):……….

      Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……….

      Tên công ty viết tắt (nếu có): ………….

      3. Địa chỉ trụ sở chính:

      Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……….

      Xã/Phường/Thị trấn: ……

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …..

      Tỉnh/Thành phố: ………

      Điện thoại: ……… Fax (nếu có): …..

      Email (nếu có): …….. Website (nếu có): ……

      – Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

      Khu công nghiệp □
      Khu chế xuất □
      Khu kinh tế □
      Khu công nghệ cao □

      □ Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

      □ Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán: (Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây)

      Giấy phép thành lập và hoạt động số: …. (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …/…./….

      – Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh (5): Có □ Không □

      4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

      STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính

      (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

      5. Chủ sở hữu:

      a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:

      – Thông tin về chủ sở hữu:

      Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ……….. Giới tính:………….

      Sinh ngày: …/…./…. Dân tộc: …… Quốc tịch: …………

      Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

      □ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
      □ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…

      Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ………

      Ngày cấp: …/…./….. Nơi cấp: ……. Ngày hết hạn (nếu có): …./…./….

      Địa chỉ thường trú:

      Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……

      Xã/Phường/Thị trấn: …….

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……

      Tỉnh/Thành phố: …….

      Quốc gia:  ………

      Địa chỉ liên lạc:

      Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ….

      Xã/Phường/Thị trấn: ……..

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …

      Tỉnh/Thành phố: …

      Quốc gia:  …….

      Điện thoại (nếu có): ………. Email (nếu có): …….

      – Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):

      Mã số dự án: …………

      Ngày cấp: …./ …./ ….. Cơ quan cấp: ….

      b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

      – Thông tin về chủ sở hữu:

      Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ………

      Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: …………

      Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp: ………

      Địa chỉ trụ sở chính:

      Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……..

      Xã/Phường/Thị trấn: ……..

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …

      Tỉnh/Thành phố: ………

      Quốc gia:  ………..

      Điện thoại (nếu có): ….. Fax (nếu có): ……

      Email (nếu có): ….. Website (nếu có): ……..

      – Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm.

      – Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):

      Mã số dự án: …………..

      Ngày cấp: …./ …./ …. Cơ quan cấp: …………

      – Mô hình tổ chức công ty:

      Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc □
      Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc □

      6. Vốn điều lệ:

      Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): …..

      Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): …….

      Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ): ……….

      Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không?

      Có □ Không □

      7. Nguồn vốn điều lệ:

      Loại nguồn vốn Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%)
      Vốn ngân sách nhà nước
      Vốn tư nhân
      Vốn nước ngoài
      Vốn khác
      Tổng cộng

      8. Tài sản góp vốn:

      STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) Tỷ lệ

      (%)

      1 Đồng Việt Nam
      2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mọi loại ngoại tệ)
      3 Vàng
      4 Quyền sử dụng đất
      5 Quyền sở hữu trí tuệ
      6 Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)
      Tổng số

      9. Người đại diện theo pháp luật (6):

      Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …… Giới tính: ……

      Chức danh: ….

      Sinh ngày: …./…../….. Dân tộc: …. Quốc tịch: …….

      Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

      □ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
      □ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…

      Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:

      Ngày cấp: …/…./….. Nơi cấp: …. Ngày hết hạn (nếu có): …./…./….

      Địa chỉ thường trú:

      Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……

      Xã/Phường/Thị trấn: ……..

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……..

      Tỉnh/Thành phố: ……..

      Quốc gia:  …………

      Địa chỉ liên lạc:

      Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……

      Xã/Phường/Thị trấn: …….

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……

      Tỉnh/Thành phố: ………

      Quốc gia:  ……

      Điện thoại (nếu có): ….. Email (nếu có): …..

      10. Thông tin đăng ký thuế:

      STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
      10.1 Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

      Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: ………

      Điện thoại: ………………

      10.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

      Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ………

      Điện thoại: ………….

      10.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

      Số nhà, ngách, hẻm ngõ, đường phố/tổ/xốm/ấp/thôn: ………

      Xã/Phường/Thị trấn: …………..

      Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……

      Tỉnh/Thành phố: …………………..

      Điện thoại (nếu có): ……….Fax (nếu có): ……

      Email (nếu có): ………………

      10.4 Ngày bắt đầu hoạt động (7) (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …/…/…
      10.5 Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”, Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

      Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □
      Hạch toán phụ thuộc □
      10.6 Năm tài chính:

      Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …../….. (8)

      (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

      10.7 Tổng số lao động (dự kiến): …………
      10.8 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

      Có □ Không □
      10.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp) (9):

      Khấu trừ □
      Trực tiếp trên GTGT □
      Trực tiếp trên doanh số □
      Không phải nộp thuế GTGT □

      11. Đăng ký sử dụng hóa đơn (10):

      □ Tự in hóa đơn □ Đặt in hóa đơn
      □ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế

      12. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:

      Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

      □ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần

      Lưu ý:

      – Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

      – Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác; đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

      13. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

      Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……

      Mã số doanh nghiệp /Mã số thuế: ……

      Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):…. Ngày cấp…/…/….. Nơi cấp:………

      Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

      14. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):

      Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):………

      Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:………

      Ngày cấp:……/…… /……. Nơi cấp:……

      Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số):…

      Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:………

      Tên chủ hộ kinh doanh:………

      Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

      □ Chứng minh nhân dân    □ Căn cước công dân

      □ Hộ chiếu                         □ Loại khác (ghi rõ):………

      Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):  …

      Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: …..Ngày hết hạn (nếu có):…/…./…

      15. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

      Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa):

      Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ  thiện):……… Ngày cấp:…/…/… Nơi cấp:…….

      Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số):…

      Địa chỉ trụ sở chính:………

      Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:…

      Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

      □ Chứng minh nhân dân            □ Căn cước công dân

      □ Hộ chiếu                                 □ Loại khác (ghi rõ):……

      Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):……

      Ngày cấp:…/…./…..Nơi cấp:……. Ngày hết hạn (nếu có):…/…./….

      Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

      Tôi cam kết:

      – Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

      – Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

      – Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;

      – Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
      CHỦ TỊCH CÔNG TY/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY
      (Ký và ghi họ tên)

      3. Hướng dẫn soạn đơn đề nghị đăng ký kinh doanh của công ty TNHH một thành viên:

      1 Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.

      2 Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp thì Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi kê khai thông tin vào phần này.

      3,4 Trường hợp đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/ Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

      5 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

      6 Ghi thông tin của tất cả người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn 01 người đại diện theo pháp luật;

      7 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      8 – Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

      – Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quỹ; ngày; tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

      – Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

      9 Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

      10 Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

      11 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

      12 Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

      13 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

      – Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.

      – Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

      Căn cứ pháp lý:

      Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ