Trong một số trường hợp cần phải sửa bằng tốt nghiệp hoặc cấp bản sao bằng tốt nghiệp. Vậy muốn chỉnh sửa bằng tốt nghiệp, cấp bản sao bằng tố nghiệp thì cần phải có những điều kiện và trình tự thủ tục ra sao?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị chỉnh sửa bằng tốt nghiệp, cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ sổ gốc là gì?
Mẫu đơn đề nghị chỉnh sửa bằng tốt nghiệp, cấp bản sao bằng tốt nghiệp là mẫu đơn do cá nhân lập ra gửi đến cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu đơn đề nghị chỉnh sửa bằng tốt nghiệp, cấp bản sao bằng tốt nghiệp được dùng để đề nghị chỉnh sửa bằng tốt nghiệp, cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ bản gốc.
2. Mẫu đơn đề nghị chỉnh sửa bằng tốt nghiệp, cấp bản sao bằng tốt nghiệp từ bản gốc:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
ĐƠN XIN CHỈNH SỬA NỘI DUNG VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
Kính gửi:
– Ông Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo …………(1)
– Ông (bà) Hiệu trưởng trường………..(2)
Tên tôi là:…………., Giới tính:……(3)
Số chứng minh nhân dân:……., ngày cấp:…../…../…….., Nơi cấp:..(4)
Địa chỉ:………., SĐT:……….(5)
Là phụ huynh của học sinh:…..(6) .
Sinh ngày: ……tháng……năm…….., tại Huyện (Thị xã, TP)…………….. Tỉnh……..(7)
Trước đây là học sinh lớp……/….của trường:…..(8)
Đã trúng tuyển kỳ xét tốt nghiệp:………….(9)
Khóa xét:…………. ngày……..tháng……..năm………..(10)
Tại hội đồng thi xét:………….,Huyện/Tỉnh………(11)
Đã tốt nghiệp loại:………… Hình thức đào tạo:…….(12)
Nay xin được chỉnh sửa nội dung văn bằng tốt nghiệp………… như sau:(13)
– Nội dung văn bằng tốt nghiệp………….đã cấp………(14)
– Nội dung xin chỉnh sửa lại:…………….(15)
Lý do xin chỉnh sửa:……………..(16)
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Trường…….(17)
Căn cứ vào hồ sơ lưu xác nhận:
Học sinh:………………
Ngày sinh:………./………../………
Nơi sinh ………..
Đã dự khoá thi (hoặc xét) ngày….. /……/…….
Đã tốt nghiệp…………, loại ……….
Số hiệu văn bằng:……..
Kính chuyển Phòng GD&ĐT xem xét.
HIỆU TRƯỞNG
.., ngày……tháng……năm………
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền tên của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
(2): Điền tên của Hiệu trưởng
(3): Điền tên, giới tính của người làm đơn
(4): Điền chứng minh nhân dân/ căn cước công dân
(5): Điền địa chỉ, số điện thoại của người làm đơn
(6): Điền tên học sinh
(7): Điền ngày, tháng, năm sinh của học sinh
(8): Điền thông tin về lớp học, trường học trước đây của học sinh
(9): Điền thông tin về kỳ xét tốt nghiệp
(10): Điền khóa xét, ngày, tháng, năm xét
(11): Điền hội đồng thi xét
(12): Điền loại tốt nghiệp, hình thức đào tạo
(13): Điền nội dung văn bằng tốt nghiệp
(14): Điền nội dung văn bằng tốt nghiệp
(15): Điền nội dung chỉnh sửa lại
(16): Điền lý do xin chỉnh sửa lại
(17):Điền thông tin về hồ sơ của học sinh
4. Những quy định của pháp luật về văn bằng, chửng chỉ từ sổ gốc:
Cơ sở pháp lý: Thông tư 21/2019/TT-BGDĐT
Giá trị pháp lý của bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, không hợp pháp, cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao văn bằng, chứng chỉ yêu cầu người có bản sao văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh.
Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
Cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ có thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. Việc cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện đồng thời với việc cấp bản chính hoặc sau thời điểm cấp bản chính.
Người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
– Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
– Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
– Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết.
Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
1. Hồ sơ đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gồm:
– Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, trong đó cung cấp các thông tin về văn bằng, chứng chỉ đã được cấp;
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra;
– Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 30 của Quy chế này thì phải xuất trình
– Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi bản sao có chứng thực giấy tờ nêu trên kèm theo 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
2. Trình tự cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được quy định như sau:
– Người đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này cho cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc;
– Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
– Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm b khoản này thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ căn cứ sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc. Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao hoặc không cấp bản sao cho người yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ lý do theo thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Sổ cấp bản sao và quản lý việc cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
1. Sổ cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là tài liệu do cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 29 của Quy chế này lập ra khi thực hiện việc cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc trong đó ghi đầy đủ những nội dung của bản sao mà cơ quan đó đã cấp.
Sổ cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải được ghi chép chính xác, đánh số trang, đóng dấu giáp lai, không được tẩy xóa, đảm bảo quản lý chặt chẽ và lưu trữ vĩnh viễn.
2. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 29 của Quy chế này mỗi lần cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc đều phải ghi vào sổ cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc; phải lập số vào sổ cấp bản sao, đảm bảo mỗi số vào sổ cấp bản sao được ghi duy nhất trên một bản sao văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học.
Số vào sổ cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được lập liên tục theo thứ tự số tự nhiên từ nhỏ đến lớn theo từng năm từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12; đảm bảo phân biệt được số vào sổ cấp bản sao của từng loại văn bằng, chứng chỉ và năm cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.