Cảng hàng không, sân bay chỉ được khai thác sau khi Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay. Trường hợp có sự thay đổi về nội dung Giấy phép, tổ chức khai thác cảng hàng không sân bay phải viết đơn đề nghị sửa đổi gửi đến cơ quan có thẩm quyền.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay chi tiết nhất:
- 4 4. Thủ tục đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
- 5 5. Quy định về thu hồi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
1. Đơn đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay là gì?
Đơn đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay là mẫu đơn được doanh nghiệp kinh doanh hoạt động khai thác cảng hàng không có yêu cầu cấp mới hoặc công ty có những thay đổi người khai thác cảng hàng không hoặc mục đích, năng lực của cảng hàng không trong giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không thì công ty soạn thảo gửi đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để xin chấp thuận cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
Các trường hợp viết đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
Sau khi cảng hàng không, sân bay được đăng ký theo quy định tại Điều 50 của Luật hàng không dân dụng Việt Nam, người khai thác cảng hàng không, sân bay được cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Đáp ứng yêu cầu về tổ chức, trang bị, thiết bị và các yếu tố cần thiết khác để bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không;
– Bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay.
Khi xét thấy đáp ứng các điều kiện trên, tổ chức kinh tế gửi đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhân khai thác cản hàng không, sân bay đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay được sửa đổi trong các trường hợp sau đây
– Thay đổi, chuyển đổi người khai thác cảng hàng không, sân bay;
– Thay đổi mục đích, năng lực khai thác của cảng hàng không, sân bay, cấp sân bay.
Người đề nghị cấp, sửa đổi Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật
2. Mẫu đơn đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay mới nhất:
TÊN DOANH NGHIỆP
————-
Số:…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
……, ngày…. tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(V/v đề nghị cấp)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Căn cứ…..
Căn cứ…..
Công ty…. đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay (Giấp chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay….) tại cảng hàng không (sân bay)…………..
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Địa chỉ liên lạc: (tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật (họ và tên, giới tính, dân tộc, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp).
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần…).
7. Nội dung đề nghị1: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận:
Lưu ý:
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
– Đối với đề nghị giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận đăng ký tạm thời, sửa đổi nội dung đăng ký trong sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay, giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
– Đối với đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay: tên, địa chỉ của người đề nghị; loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm cung cấp dịch vụ; quy mô cung cấp dịch vụ.
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay chi tiết nhất:
Phần thông tin cụ thể của tổ chức đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay
– Ghi tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
– Địa chỉ trụ sở chính: Ghi theo địa chỉ trụ sở chính hiện tại ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
– Địa chỉ liên lạc: ( Ghi tên người có trách nhiệm, địa chỉ thư tín, địa chỉ điện tử, điện thoại, fax).
– Thông tin của người đại diện theo pháp luật
+ Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu
+ Về giới tính: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ
+ Số chứng minh thư nhân dân: Ghi đầy đủ số CMND và số hộ chiếu (nếu có)
– Loại hình doanh nghiệp: (Ghi rõ loại hình của tổ chức kinh tế: C ông ty TNHH, công ty cổ phần…).
– Nội dung đề nghị : yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị
– Người đại diện theo pháp luật: Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
4. Thủ tục đề nghị cấp, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
4.1. Thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Tài liệu khai thác sân bay.
Bước 2: Gửi hồ sơ
Tổ chức được giao quản lý, khai thác khu bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định tài liệu khai thác sân bay, bao gồm các nội dung sau:
+ Các yếu tố bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không, tiêu chuẩn dịch vụ;
+ Việc đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của sân bay theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận
+ Danh mục không đáp ứng (nếu có);
+ Kiểm chứng các điều kiện thực tế của sân bay đối với tài liệu khai thác.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo quy định hoặc
4.2. Thủ tục đề nghị sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bao gồm các tài liệu sau đây:
+ Đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 17/2016/TT-BGTVT
+ Tài liệu chứng minh về các thay đổi được đề nghị sửa đổi.
Bước 2: Gửi hồ sơ
Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thẩm định, kiểm tra đối chứng thực tế, phê duyệt sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối phê duyệt cho người đề nghị.
– Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị mất, rách, hỏng được đề nghị cấp lại. Người khai thác cảng hàng không, sân bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp lại cho người đề nghị.
– Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi theo quy định tại khoản 4 Điều 51 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
5. Quy định về thu hồi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay:
Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
– Trường hợp 1:
+ Cảng hàng không, sân bay không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật của cảng hàng không, sân bay và khu vực lân cận cảng hàng không, sân bay.
– Trường hợp 2:
Cảng hàng không, sân bay không được khai thác hoặc ngừng khai thác trong thời hạn mười hai tháng liên tục
– Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
– Nghị định 05/2021/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
– Thông tư 17/2016/TT-BGTVT Quy định chi tiết về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay