Nếu doanh nghiệp muốn hoạt động cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền cần phải có giấy phép hoạt động theo các quy định quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình. Doanh nghiệp cần viết đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Vậy mẫu đơn này có hình thức và nội dung ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là gì, mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
- 4 4. Những quy định liên quan đến cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là gì, mục đích của mẫu đơn?
Mẫu đơn đề nghị về việc cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền là văn bản được lập ra để đề nghị với đơn vị cung cấp về việc cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, nội dung đơn nêu rõ thông tin doanh nghiệp, dịch vụ cung cấp…
Mục đích của mẫu đơn đề nghị về việc cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền: mẫu đơn được viết bởi bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép với mục đích đề nghị được cấp giấy phép để đi vào hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————–
TÊN DOANH NGHIỆP
…ngày….tháng….năm…..
Số:……..
CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tên doanh nghiệp (viết chữ in hoa): (1)…………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………
– Điện thoại: …………. – Fax: ………..
– Email (nếu có): …………
– Website (nếu có): ………..
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư số…do….cấp ngày….tháng….năm….
– Giấy phép Thiết lập mạng viễn thông công cộng số …do….cấp ngày….tháng…năm/
– Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền số ….do….cấp ngày…..tháng……năm….(áp dụng với trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung).
2. Đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
2.1. Loại hình dịch vụ (đánh dấu þ vào ô trống phù hợp) (2)
Dịch vụ truyền hình mặt đất kỹ thuật số
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ số
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV
Dịch vụ truyền hình qua vệ tinh
Dịch vụ truyền hình di động
Dịch vụ phát thanh, truyền hình trên mạng Internet
2.2. Địa điểm đặt Trung tâm thu phát tập trung các kênh chương trình:
2.2.1. Địa điểm chính: ………
2.2.2. Địa điểm dự phòng: …………..
2.2.3. Các địa điểm trung tâm thu phát chuyển tiếp tại địa phương: ………..
2.3. Thông số về kỹ thuật: …………
2.3.1. Tiêu chuẩn mã hóa tín hiệu hình ảnh/ âm thanh (đối với từng loại dịch vụ): ……..
2.3.2. Tiêu chuẩn truyền dẫn/ phát
2.3.3. Kỹ thuật khóa mã bảo vệ nội dung (đối với từng loại dịch vụ): ………..
2.3.4. Tần số phát
2.3.5. Khả năng chèn/ thay thế kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu tại địa phương (đối với từng loại dịch vụ): ………
2.3.6. Các nội dung khác: …………
2.4. Thông số về cung cấp dịch vụ (đối với từng loại dịch vụ) …….
2.4.1. Phạm vi: …………
2.4.2. Đối tượng: ………….
2.4.3. Phương thức quản lý thuê bao: ……..
2.4.4. Chất lượng dịch vụ (quy trình áp dụng các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật đối với từng loại dịch vụ): ……..
2.4.5. Nội dung thông tin (dự kiến danh mục nội dung):
……..
2.5. Tài liệu kèm theo:
…….
……..
2.6. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết: …….
2.6.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền và các tài liệu kèm theo.
2.6.2. Nếu được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình và các quy định trong Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
Nơi nhận:
– Như trên;
– ……….;
– Lưu:
Người đại diện theo pháp luật của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng đề nghị cụ thể của doanh nghiệp.
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
(1) Ghi rõ thông tin doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Tên doanh nghiệp, Địa chỉ trụ sở chính, Điện thoại, Fax, Email, Website, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép Thiết lập mạng viễn thông công cộng số, Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền;
(2) Các loại hình dịch vụ được cung cấp, thông số kỹ thuật…
4. Những quy định liên quan đến cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền:
Điều kiện cấp Giấy phép:
– Là doanh nghiệp Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải được sự chấp thuận về chủ trương của Thủ tướng Chính phủ;
– Có phương án cung cấp dịch vụ phù hợp với quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình, quy hoạch truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình và các quy hoạch khác trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử;
– Có Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc có thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông đáp ứng yêu cầu kỹ thuật truyền dẫn dịch vụ đến các thuê bao kết nối với mạng viễn thông đó đối với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này; có xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định để cung cấp dịch vụ đến thuê bao đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
– Có các phương án: Bố trí nguồn nhân lực; đầu tư trang thiết bị kỹ thuật; dự báo và phân tích thị trường dịch vụ;
– Có phương án thiết lập trung tâm thu phát tất cả các kênh chương trình trong nước, kênh chương trình nước ngoài tập trung ở một địa điểm, trừ các kênh chương trình thuộc danh mục kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của địa phương, gồm: Thiết kế kỹ thuật hệ thống thiết bị xử lý tín hiệu, thiết bị kết nối đến mạng truyền dẫn, thiết bị quản lý dịch vụ, quản lý thuê bao và bảo vệ nội dung;
– Có phương án áp dụng công nghệ kỹ thuật hiện đại phù hợp quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm chất lượng dịch vụ và an toàn an ninh thông tin; xử lý kịp thời các sự cố kỹ thuật bảo đảm tính liên tục của dịch vụ và quyền lợi của thuê bao;
– Có dự kiến danh mục kênh chương trình trong nước (trừ các kênh chương trình quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định này), kênh chương trình nước ngoài, nội dung theo yêu cầu, nội dung giá trị gia tăng sẽ cung cấp trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền kèm theo các văn bản chấp thuận của đơn vị cung cấp nội dung;
– Có
Hồ sơ cấp Giấy phép
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo mẫu do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy tờ được cấp mới nhất: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
– Đề án cung cấp dịch vụ thuyết minh rõ: Loại hình, phạm vi cung cấp dịch vụ, phương án kỹ thuật cung cấp dịch vụ trực tuyến và dịch vụ theo yêu cầu (nếu có); dự kiến các điều khoản về quyền lợi, trách nhiệm của các bên trong giao kết hợp đồng cung cấp, sử dụng dịch vụ và các nội dung quy định tại các Điểm b, d, đ, e, g, h Khoản 1 Điều này;
– Bản sao Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng mạng viễn thông của đơn vị có mạng viễn thông trong thời gian Giấy phép thiết lập mạng viễn thông có hiệu lực đối với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 4 Nghị định này; bản sao xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
Trường hợp doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1 Điều 4 Nghị định này không có mạng viễn thông phải có quy chế phối hợp với đơn vị có mạng viễn thông hoặc giải pháp kỹ thuật bổ sung để xử lý sự cố, bảo đảm chất lượng và tính liên tục của dịch vụ;
– Hồ sơ đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Nghị định này;
– Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu văn bản thỏa thuận điểm nhận tín hiệu các kênh chương trình quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 14 Nghị định này.
Thủ tục cấp Giấy phép
– Hồ sơ lập thành 02 (hai) bộ (01 bộ bản chính, 01 bộ bản sao) nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho Bộ Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm xét cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Thời hạn Giấy phép
– Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền có thời hạn hiệu lực tối đa trong 10 (mười) năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt quá thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng hạ tầng mạng viễn thông đối với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này; xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị định này;
– Sau thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày Giấy phép có hiệu lực, nếu doanh nghiệp được cấp Giấy phép không thực hiện việc cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền thì Giấy phép không còn giá trị. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi Giấy phép;
Nếu muốn tiếp tục cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp phải thực hiện hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép như hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép lần đầu quy định tại các Khoản 2, 3 Điều này.