Khi doanh nghiệp muốn được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thì cần có mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Vậy, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp là mẫu văn bản của cá nhân tổ chức sử dụng để đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Mẫu đơn đề nghị nêu rõ những nội dung thông tin của cơ quan, nội dung của đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp,….
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thể hiện mong muốn của cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan có thẩm quyền được nhà nước trao quyền để đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, và đây cũng là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét về việc có nên cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho cá nhân, tổ chức đó hay không.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
——-
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày …tháng ….năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THIẾT LẬP TRANG THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP
Kính gửi: ….
Tên cơ quan chủ quản (nếu có): …
Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: …
Mục đích thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp: …
Nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp; các chuyên Mục, loại hình thông tin:
Đối tượng phục vụ: …
Nguồn tin: …
Phạm vi cung cấp thông tin: …
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: …
b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: …
Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: …
Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: …
Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung trang thông tin điện tử tổng hợp:
– Họ và tên: …
– Chức danh: …
– Số điện thoại liên lạc (cả cố định và di động): …
Trụ sở: …
Điện thoại: …Fax: …
Email: …
Thời gian đề nghị cấp phép: ……..năm ……tháng.
Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan chủ quản (nếu có);
….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
– Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
– Phần kính gửi ghi rõ tên cơ quan đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp;
– phần cuối người đứng đầu cơ quan tổ chức, doanh nghiệp ký và ghi rõ họ tên.
3. Một số quy định về cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
Trình tự thực hiện:
– Tổ chức lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
– Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
– Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ hợp lệ), viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
– Tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp thành lập theo Luật Đầu tư); Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp); Giấy phép hoạt động báo chí (đối với cơ quan báo chí); Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập phải có ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh hoặc chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai;
+ Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. Đề án bao gồm các nội dung chính sau:
Về nội dung thông tin: Mục đích cung cấp thông tin; nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến; nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính;
Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23
Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;
+ Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin.
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sử dụng tên miền của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
– Cơ quan phối hợp: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp;
– Có nhân sự quản lý đáp ứng các yêu cầu sau:
– Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:
– Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp;
– Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam;
– Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết;
– Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
– Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
– Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2 Thông tư số 02/3014/TT-BTTTT ngày 11/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
– Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp:
– Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí;
– Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền;
– Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
– Có đủ khả năng tài chính, kỹ thuật, tổ chức, nhân sự phù hợp với quy mô hoạt động:
– Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
-Điều kiện về kỹ thuật: thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:
– Lưu trữ tối thiểu 90 (chín mươi) ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
– Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
– Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
– Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
– Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
– Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
– Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.