Khi đủ các điều kiện về nhân sự, nhân sự bộ phận kỹ thuật, tài chính, kỹ thuật, về tên miền, quản lý thông tin đối với mạng xã hội thì sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng. Vậy mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng được lập ra như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng là mẫu văn bản của cá nhân, tổ chức lập ra để gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng khi đã đáp ứng đủ các điều kiện về nhân sự, nhân sự bộ phận kỹ thuật, tài chính, kỹ thuật, về tên miền, quản lý thông tin đối với mạng xã hội,…
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng thể hiện mong muốn và nguyện vọng của người muốn cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng để gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng. Và đây cũng là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền dựa vào đó để xem xét về việc cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng:
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng được ban hành theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
DOANH NGHIỆP
——-
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————-
…, ngày …. tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI TRÊN MẠNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử)
1. Tên cơ quan chủ quản (nếu có): …
2. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội: …
3. Mục đích thiết lập mạng xã hội: …
4. Loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo blog, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến….)
5: Đối tượng phục vụ: …
6. Phạm vi cung cấp dịch vụ: …
a) Trên trang thông tin điện tử tại tên miền: …
b) Qua hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động: …
7. Biện pháp quản lý: …
8. Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet: …
9. Địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam: …
10. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin trên trang mạng xã hội:
– Họ và tên: …
– Chức danh: …
– Số điện thoại liên lạc (cố định và di động): …
- Trụ sở: …
Điện thoại: …Fax: …
Email: …
- Thời gian đề nghị cấp phép: ………năm…….. tháng.
Cam đoan thực hiện đúng các quy định về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan chủ quản (nếu có);
…
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
3. Hướng dẫn viết mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội:
– Phần kính gửi ghi rõ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử)
– Ghi rõ tên cơ quan chủ quản (nếu có): …
– Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội: …
– Ghi rõ mục đích thiết lập mạng xã hội: …
– Ghi rõ loại hình dịch vụ mạng xã hội: (dịch vụ tạo blog, diễn đàn, trò chuyện trực tuyến….)
4. Một số quy định về cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng:
4.1. Điều kiện để thiết lập trang mạng xã hội:
Điều kiện về nhân sự:
+ Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội;
+ Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam.
+ Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết.
+ Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin;
+ Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin.
Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật:
Bộ phận quản lý kỹ thuật tối thiểu có 01 người đáp ứng quy định tại điểm g, điểm h khoản 2 Điều 2
Điều kiện về tài chính:
Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trang mạng xã hội phải có phương án tài chính để duy trì hoạt động trong thời gian giấy phép có hiệu lực.
Điều kiện về kỹ thuật:
+ Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
+ Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
+ Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
+ Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
+ Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin tiện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu
+ Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, Thông tin cá nhân bao gồm: (Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; Số điện thoại, địa chỉ email)
Trường hợp người sử dụng internet dưới 14 tuổi và chưa có hộ chiếu, người giám hộ hợp pháp quyết định việc đăng ký thông tin cá nhân của mình để thể hiện sự cho phép và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký đó
+ Thực hiện việc xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử khi đăng ký sử dụng dịch vụ hoặc thay đổi thông tin cá nhân.
+ Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm các quy định tại Điều 5
+ Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm (bộ lọc);
+ Sẵn sàng kết nối, xác thực thông tin cá nhân với cơ sở dữ liệu điện tử về chứng minh nhân dân hoặc hệ thống mã số cá nhân quốc gia theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Điều kiện về quản lý thông tin đối với mạng xã hội:
+ Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định tại
+ Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
+ Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm khoản 1 Điều 5
+ Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
+ Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.
Điều kiện về tên miền:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
+ Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
+ Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
4.2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu của Bộ Thông tin và Truyền thông (mẫu 02).
– Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp thành lập theo
– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên (bản sao có chứng thực) và sơ yếu lý lịch của người chịu trách nhiệm quản lý nội dung có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có ảnh và dấu giáp lai.
– Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép. bao :
+Phương thức tổ chức mạng xã hội, các loại hình dịch vụ, phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi;
+Phương án tổ chức, nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điều 3, 4, 5 của Thông tư 09;
+Địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
+ Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
+ Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
+ Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;
+ Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
+ Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
+ Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
+ Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
+ Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
– Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
–