Hiện nay, mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản đang được quy định theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 45/2016/TT-BTNMT Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường …
Tên tổ chức, cá nhân: …
Trụ sở tại: …
Điện thoại: …
Fax: …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … ngày … tháng … năm … do … (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số …. ngày …. tháng …. năm … do … (cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp/Quyết định thành lập văn phòng đại diện số …. ngày … tháng … năm … do … (cơ quan quyết định thành lập văn phòng đại diện) cấp (đối với doanh nghiệp nước ngoài).
Đề nghị được thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) … tại xã …, huyện … tỉnh…;
Diện tích thăm dò: …ha (km2), được giới hạn bởi các điểm góc … có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo Đơn này.
Chiều sâu thăm dò: từ mức … m đến mức … m (nếu thấy cần thiết).
Thời gian thăm dò: … tháng (năm), kể từ ngày được cấp Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số …, ngày … tháng … năm … với … (tên tổ chức lập đề án thăm dò) (trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản: …
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép thăm dò nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông tin về công trình thăm dò theo các thông số:
Số hiệu | Chiều sâu | Tọa độ | Ghi chú |
GK | (m) | X – Y | … |
(Tên tổ chức, cá nhân) …. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực nào?
Theo quy định của pháp luật, thăm dò khoáng sản là hoạt động nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng khoáng sản và các thông tin khác phục vụ cho hoạt động khai thác khoáng sản. Pháp luật hiện nay cũng đã có những quy định cụ thể về khu vực cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Theo đó, giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở một số khu vực nhất định. Khu vực cấp phép thăm dò khoáng sản hiện nay đang được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 40 của Văn bản hợp nhất luật khoáng sản năm 2018. Cụ thể như sau:
– Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật chỉ được cấp tại những khu vực không có tổ chức, cá nhân đang tiến hành hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực bị cấm hoạt động khai thác khoáng sản trên thực tế, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia và các khu vực được xác định là đang được điều tra cơ bản về vấn đề điện chất liên quan đến hoạt động khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp phép thăm dò;
– Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 giấy phép thăm dò khoáng sản trên thực tế, không kể giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực. Tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép thăm dò khoáng sản đối với một loại khoáng sản sẽ không được vượt quá hai lần diện tích thăm dò của một giấy phép được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 38 của Văn bản hợp nhất luật khoáng sản năm 2018.
Theo đó thì có thể nói, theo quy định phân tích nêu trên, giấy phép thăm dò khoáng sản sẽ chỉ được cấp ở các khu vực không có tổ chức, không có cá nhân đang thăm dò khoáng sản hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp theo quy định của pháp luật và các nơi không thuộc khu vực sau:
– Khu vực cấm hoạt động khoáng sản;
– Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
– Khu vực được xác định là khu dự trữ khoáng sản quốc gia;
– Khu vực đang trong quá trình điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản cùng loại với loại khoáng sản đang xin cấp giấy phép thăm dò.
3. Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp tối đa bao nhiêu giấy phép thăm dò khoáng sản?
Pháp luật hiện nay đã có những quy định cụ thể về nguyên tắc và điều kiện cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Theo đó, để có thể được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thì cần phải tuân thủ theo một số nguyên tắc và một số điều kiện nhất định. Việc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản hiện nay đang được quy định tại Điều 40 của Văn bản hợp nhất luật khoáng sản năm 2018. Theo đó, việc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cần phải đảm bảo theo các nguyên tắc cơ bản sau:
– Giấy phép thăm dò khoáng sản sẽ chỉ được cấp ở một số khu vực nhất định, đó là các khu vực không có các tổ chức và các cá nhân đang tiến hành hoạt động thăm dò khoáng sản hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp theo quy định của pháp luật, đồng thời các khu vực cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cũng không thuộc địa bàn cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia và các khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với loại khoáng sản đang xin cấp giấy phép thăm dò;
– Mỗi tổ chức, cá nhân sẽ được cấp không quá 05 giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật, không kể giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực. Tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép thăm dò khoáng sản đối với một loại khoáng sản nhất định sẽ không được vượt quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 38 của Văn bản hợp nhất luật khoáng sản năm 2018.
Bên cạnh đó, tổ chức và cá nhân đã được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cần phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện cơ bản sau đây:
– Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 của Văn bản hợp nhất luật phá sản năm 2018 hoặc chúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở các khu vực chưa thăm dò theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Nếu như các tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 35 của Văn bản hợp nhất luật khoáng sản năm 2018 thì bắt buộc phải có hợp đồng ký kết với các tổ chức đáp ứng đầy đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản phù hợp với quy định của pháp luật;
– Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đối với các loại khoáng sản độc hại thì còn phải được chủ thể có thẩm quyền đó là thủ tướng Chính phủ cho phép và đồng ý bằng văn bản;
– Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò, khai thác khoáng sản.
Như vậy có thể nói, theo quy định phân tích nêu trên, mỗi tổ chức và cá nhân sẽ chỉ được cấp tối đa 05 giấy phép thăm dò khoáng sản, trong đó không bao gồm giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 20/VBHN-VPQH 2018 Luật Khoáng sản;
– Thông tư 45/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
– Thông tư 51/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bổ sung một số điều của Thông tư 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.