Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là gì, mục đích của mẫu đơn?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
- 4 4. Những quy định về cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
- 4.1 4.1. Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài:
- 4.2 4.2. Đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài:
- 4.3 4.3. Điều kiện cấp giấy phép sử dụng:
- 4.4 4.4. Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
- 4.5 4.5 Thay đổi, cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là gì, mục đích của mẫu đơn?
Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế là chứng thư số nước ngoài của thuê bao nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam có hiệu lực trên các thông điệp dữ liệu gửi tới đối tác là cơ quan, tổ chức Việt Nam.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là văn bản được lập ra để đề nghị về việc cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam.
Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam: mẫu đơn nhằm mục đích thể hiện ý chí của người viết đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam khi đã có đủ điều kiện.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……………(1)
——-
Số: …
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số …/2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số,
(Tên tổ chức, cá nhân) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Thông tin về cá nhân, tổ chức (2)
Tên giao dịch tiếng Việt/Họ và tên: ………….
Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh (đối với tổ chức) số …… do …cấp ngày … tháng … năm ………
Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu (đối với cá nhân) số …….. do ….cấp ngày … tháng … năm …
Địa chỉ: …
Điện thoại: ……….Fax (dành cho tổ chức): …
E-mail: …………Website (dành cho tổ chức): ……
Loại chứng thư số: ……….. do tổ chức (tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) cấp.
Serial number (SN): …………
Common name (CN): ………
Hiệu lực sử dụng từ ngày ……. đến ngày ……
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam (3)
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Cam kết
(Tên tổ chức/cá nhân) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ ký số và pháp luật có liên quan./.
(CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu đối với tổ chức)
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
(1) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức;
(2) Thông tin về cá nhân, tổ chức: Tên giao dịch tiếng Việt, Họ và tên, Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh;
(3) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
4. Những quy định về cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
4.1. Điều kiện sử dụng chứng thư số nước ngoài:
Theo Điều 43 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
– Chứng thư số còn hiệu lực sử dụng.
– Được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam hoặc chấp nhận trong giao dịch quốc tế. Trường hợp sử dụng chứng thư số nước ngoài cho máy chủ và phần mềm không cần giấy phép.
Theo đó, chứng thư số chỉ có thể sử dụng khi Chứng thư số còn hiệu lực và được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam.
4.2. Đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài:
Theo Điều 44 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
– Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó.
Như vậy, theo quy định thì các đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các đối tượng như: Tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; Tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó.
Phạm vi hoạt động và thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
– Phạm vi hoạt động là các giao dịch điện tử của đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài quy định tại Điều 44 Nghị định này.
-Thời hạn giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam là 05 năm nhưng không quá thời gian hiệu lực của chứng thư số.
4.3. Điều kiện cấp giấy phép sử dụng:
Theo Điều 46 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
– Đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
Thuộc đối tượng quy định tại Điều 44 Nghị định 130/2018/NĐ-CP;
Có một trong các văn bản sau đây để xác thực thông tin trên chứng thư số:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với tổ chức; chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Trường hợp được ủy quyền sử dụng chứng thư số phải có ủy quyền cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
– Đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam
Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động;
Đáp ứng danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông xác định có độ an toàn thông tin tương đương;
Được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Như vậy điều kiện để được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tùy thuộc vào các đối tượng, đối với thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam và đôi với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được công nhận tại Việt Nam sẽ có các điều kiện để được cấp giấy chứng nhận khác nhau, nhưng nhìn chung các điều kiện này đều là các điều kiện cơ bản và thuộc đối tượng được cấp phép chứng thư số.
4.4. Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam:
Theo Điều 47 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
– Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam của thuê bao theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
– Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 46 Nghị định này.
– Bản sao hợp lệ hợp đồng (hoặc thỏa thuận) sử dụng chứng thư số nước ngoài giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số nước ngoài hoặc văn bản chứng minh thuê bao là người sử dụng hợp pháp của chứng thư số nước ngoài.
– Bản cam kết việc sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
4.5 Thay đổi, cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
– Thay đổi nội dung giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện trong trường hợp đối tượng được cấp giấy phép thay đổi tên giao dịch, thay đổi người đại diện theo pháp luật đối với tổ chức hoặc thay đổi loại chứng thư số mà mình sử dụng.
Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép gồm đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép, báo cáo mô tả chi tiết nội dung đề nghị thay đổi và các tài liệu liên quan (nếu có).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, thay đổi nội dung giấy phép cho đối tượng đề nghị; trường hợp từ chối cấp thì phải
– Trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hư hỏng, đối tượng sử dụng chứng thư số nước ngoài gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép, trong đó nêu rõ lý do tới Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét và cấp lại giấy phép cho đối tượng đề nghị.
– Thời hạn của giấy phép thay đổi và giấy phép cấp lại là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp.