Rượu thuộc nhóm mặt hàng kinh doanh có điều kiện ở nước ta. Để sản xuất mặt hàng rượu công nghiệp, cơ sở sản xuất phải được sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông qua giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp mới nhất:
- 4 4. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
- 5 5. Một số quy định pháp luật về hoạt động sản xuất rượu công nghiệp:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là gì?
Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu được soạn thảo nhằm mục đích xin cấp phép sản xuất rượu. Nội dung đơn bao gồm những thông tin về cơ sở sản xuất, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,….
Hoạt động sản xuất rượu là hoạt động kinh doanh có điều kiện, để được cấp giấy phép sản xuất rượu cơ sở sản xuất phái đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể Điều 8, NĐ 105/2017 quy định về điều kiện sản xuất rượu công nghiệp như sau:
Để sản xuất rượu công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
– Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
– Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
– Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
– Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
Để tiến hành hoạt động sản xuất rượu công nghiệp, cơ sở sản xuất phải đáp ứng các điều kiện tiên quyết trên, sau đó tiến hành soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực sản xuất rượu gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xin xét duyệt.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp mới nhất:
TÊN DOANH NGHIỆP
——–
Số: /
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày…… tháng……. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . .. (1)
Tên doanh nghiệp:……..
Trụ sở giao dịch:……… Điện thoại:……… Fax:……..
Địa điểm sản xuất……..
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số……. do…….. cấp ngày…….. tháng……… năm…….
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:…… (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:…………………… (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định soos105/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 1 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu,
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp mới nhất:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
Tên doanh nghiệp: Ghi đầy đủ tên doanh nghiệp như trên giấy phép kinh doanh được cấp.
Trụ sở giao dịch, địa điểm sản xuất: Ghi theo địa chỉ trụ sở giao dịch và địa điểm sản xuất hiện tại ( chú ý ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
Lời cam đoan của doanh nghiệp
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
4. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
– Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000)
– Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký
– Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
– Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
– Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
5. Một số quy định pháp luật về hoạt động sản xuất rượu công nghiệp:
Quy định về thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
– Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu
– Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
– Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.
Thời hạn của giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Trường hợp có thay đổi các nội dung của giấy phép, thương nhân phải gửi hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép (01 bộ) bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Bản sao giấy phép đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép:
– Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung
Trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất rượu công nghiệp thương nhân có thể bị thu hồi giấy phép trong những trường hợp sau:
– Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp;
– Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các điều kiện quy định;
– Chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh;
– Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;
– Thương nhân đã được cấp giấy phép nhưng không hoạt động trong thời gian 12 tháng liên tục.
– Vi phạm các quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
Cơ quan nhà nước cấp giấy phép có thẩm quyền thu hồi giấy phép đã cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép, thương nhân phải nộp bản gốc giấy phép cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ra quyết định thu hồi. Cơ quan ra quyết định thu hồi đăng tải thông tin về việc thu hồi giấy phép trên cổng hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan đó.