Để kinh doanh dịch vụ viễn thông thì trước hết doanh nghiệp cần được cấp giấy phép kinh doanh. Bài viết hướng dẫn bạn soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và cung cấp một số thông tin liên quan đến vấn đề này.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
- 4 4. Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
- 5 5. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông là gì?
– Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
+ Dịch vụ viễn thông cơ bản bao gồm:
a) Dịch vụ thoại;
b) Dịch vụ fax;
c) Dịch vụ truyền số liệu;
d) Dịch vụ truyền hình ảnh;
đ) Dịch vụ nhắn tin;
e) Dịch vụ hội nghị truyền hình;
g) Dịch vụ kênh thuê riêng;
h) Dịch vụ kết nối Internet;
i) Các dịch vụ viễn thông cơ bản khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng bao gồm:
a) Dịch vụ thư điện tử;
b) Dịch vụ thư thoại;
c) Dịch vụ fax gia tăng giá trị;
d) Dịch vụ truy nhập Internet;
đ) Các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
– Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
– Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông là văn bản do doanh nghiệp có nguyện vọng kinh doanh dịch vụ viễn thông lập ra và được gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xem xét và ra quyết định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được lập ra nhằm để cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể ở đây là Cục Viễn thông và Bộ Thông tin và Truyền thông, có thể xem xét và đưa ra quyết định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông khi doanh nghiệp đáp ứng những điều kiện do luật định, từ đó để doanh nghiệp có thể trở thành doanh nghiệp viễn thông và thực hiện hoạt động kinh doanh của mình.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
……………….. , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
Kính gửi: Cục Viễn thông
– Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
– Căn cứ Nghị định số …/…../NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm …. của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
– Căn cứ Thông tư số ……/TT-BTTTT ngày … tháng … năm …. của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
– (Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa) …….
2, Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư) ………….
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại ..…
4. Điện thoại: …. Fax: ………… Website ………
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp giấy phép
Loại giấy phép đề nghị được cấp phép:
□ 1. Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ……[1]
Thời hạn đề nghị cấp phép: … năm … tháng
□ 2. Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông ……. [2]
Thời hạn đề nghị cấp phép: … năm … tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo [3]
- ………
- …….
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh dịch vụ viễn thông và các quy định trong giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Đầu mối liên hệ về hồ sơ cấp phép (họ tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử)
Nơi nhận:
– Như trên;
……………
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
[1] Điền tên mạng theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP
[2] Điền tên dịch vụ theo quy định tại Thông tư 05/2012/TT-BTTTT ngày 18 tháng 05 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông về phân loại các dịch vụ viễn thông.
– Theo đặc điểm công nghệ, phương thức truyền dẫn của mạng viễn thông, các dịch vụ viễn thông cơ bản và giá trị gia tăng thì có:
a) Dịch vụ viễn thông cố định bao gồm dịch vụ viễn thông cố định mặt đất, dịch vụ viễn thông cố định vệ tinh;
b) Dịch vụ viễn thông di động bao gồm dịch vụ viễn thông di động mặt đất, dịch vụ viễn thông di động vệ tinh, dịch vụ viễn thông di động hàng hải, dịch vụ viễn thông di động hàng không.
– Theo hình thức thanh toán giá cước, các dịch vụ viễn thông thì có:
a) Dịch vụ trả trước là dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ viễn thông thanh toán giá cước sử dụng dịch vụ trước khi sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận giữa hai bên;
b) Dịch vụ trả sau là dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ viễn thông thanh toán giá cước sử dụng dịch vụ sau khi sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận giữa hai bên.
Theo phạm vi liên lạc, các dịch vụ viễn thông:
a) Dịch vụ nội mạng là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa những người sử dụng dịch vụ của cùng một mạng viễn thông;
b) Dịch vụ liên mạng là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa những người sử dụng dịch vụ của các mạng viễn thông khác nhau. Các mạng viễn thông khác nhau là các mạng viễn thông khác loại của cùng một doanh nghiệp viễn thông hoặc các mạng viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông khác nhau.
[3] Các tài liệu kèm theo mà doanh nghiệp phải chuẩn bị trong hồ sơ bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp;
+ Điều lệ của doanh nghiệp;
+
+ Kế hoạch kỹ thuật trong 05 năm đầu tiên của doanh nghiệp (Mẫu 05 ban hành kèm theo Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
+ Dự thảo hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu, dự thảo bản thông tin điều kiện sử dụng dịch vụ viễn thông mẫu(Quy định tại Điều 10
4. Điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đang có hiệu lực, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đang có hiệu lực, hoặc
– Giấy chứng nhận đầu tư đang có hiệu lực của doanh nghiệp có ghi ngành, nghề kinh doanh là kinh doanh dịch vụ viễn thông, hoặc ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Điều kiện về tài chính:
a) Doanh nghiệp có khả năng tài chính để bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật đề xuất;
b) Doanh nghiệp không đang trong tình trạng chưa hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về viễn thông;
c) Vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
d) Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất: ngoài quy định tại các điểm a, b, c khoản này, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực:
a) Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;
b) Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
Điều kiện về kỹ thuật, kinh doanh:
Doanh nghiệp phải có kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch kinh doanh:
– Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông;
– Khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
– Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện phải đảm bảo việc phân bổ kho số viễn thông, phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải khả thi. Điều kiện về tính khả thi khi phân bổ kho số viễn thông, tần số vô tuyến điện được quy định tại Điều 15 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013
5. Điều kiện về an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin:
Doanh nghiệp có phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh.
Điều kiện bảo đảm thực hiện giấy phép
Doanh nghiệp phải bảo đảm việc thực hiện giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT ngày 13/5/2013.
5. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
– Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông đến Cục Viễn thông.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Cục Viễn thông kiểm tra và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc.
– Trong thời hạn thẩm định hồ sơ, Cục Viễn thông có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Viễn thông xem xét, thẩm định hồ sơ và xét cấp phép hoặc trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Cục Viễn thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp biết.