Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định, pháp luật cho phép các doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động. Tuy nhiên hoạt động này cần đảm bảo các điều kiện đồng thời phải được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.
Mục lục bài viết
1. Các vấn đề pháp lý về cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
Bên thuê lại lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng người lao động trong một thời gian xác định nhưng không trực tiếp tuyển dụng mà thuê lại người lao động của doanh nghiệp cho thuê.
Người lao động thuê lại là người lao động có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, được doanh nghiệp cho thuê tuyển dụng và ký
Mục đích của việc cho thuê lại lao động:
– Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định.
– Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân.
– Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
Điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy phép:
– Đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp;
+ Không có án tích;
+ Đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
Đối với doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt đông cho thuê lại lao động: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
– Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
–
– Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính
– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động.
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:
– Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được tiếp nhận khi có đủ các giấy tờ. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Các trường hợp không được cấp giấy phép:
– Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;
– Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo quy định tại các điểm d, đ, e và điểm g Khoản 1 Điều 12 Nghị định này trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp:
– Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp;
– Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
– Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
– Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
– Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
– Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 03 lần trong khoảng thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày bị xử phạt lần đầu tiên;
– Doanh nghiệp có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả;
– Các trường hợp khác theo yêu cầu của Tòa án.
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là gì?
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là văn bản do doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động gửi tới chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để đề nghị cấp giấy phép khi có các điều kiện nhất định.
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động dùng để bày tỏ nguyện vọng của doanh nghiệp đối với cơ quan nhà nước, là căn cứ để Chủ tịch ủy ban nhân dân xem xét cấp hay không cấp giấy phép, đồng thời là cơ sở để nắm bắt và quản lý nguồn lao động tại địa phương.
3. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
Kính gửi: …(3)……
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:………(1b)…….
2. Mã số doanh nghiệp:……………(4)…….
3. Địa chỉ trụ sở chính:…
Điện thoại: ……; Fax: ……; Email:…
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên:……………Giới tính………Sinh ngày:….
Chức danh:………(5)…….
Số giấy chứng thực cá nhân:……
Ngày cấp:……… Nơi cấp:…………..
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động..(6)..ngày cấp…(7)………
Đề nghị…………(2b)………………giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với Công ty……(1c)…….
……(8)….
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
…
Nơi nhận:
– …
– …
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
4. Hướng dẫn mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:
(1a), (1b) và (1c) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.