Trong một sự kiện hay một chương trình nào đó biểu diễn nghệ thuật giúp cho không khí trở nên sôi động hơn. Để đoàn biểu diễn có thương hiệu, bắt buộc phải có giấy cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp được viết như nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp là mẫu đơn đề nghị được đơn vị, cơ quan lập ra để đề nghị với cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp cho đơn vị. Mẫu đơn đề nghị nêu rõ thông tin của đơn vị đề nghị, thông tin về chương trình tiết mục cũng như diễn viên biểu diễn
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp dùng để đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật cho một số đối tượng tổ chức như: Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;
2. Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp mới nhất:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp mới nhất
Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
….., ngày ……. tháng……. năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP
Kính gửi:
– Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương)
– Sở Văn hóa – Thông tin thành phố…. đối với các tổ chức thuộc địa phương)
Tên đơn vị: ……
Địa chỉ đơn vị: … Điện thoại: …
Quyết định thành lập đơn vị số: ……Nơi cấp: ……
Họ và tên người đại diện: …………
Chức vụ: ……
Căn cứ Quyết định số … ngày …./…./của Hội đồng nghệ thuật …………
Chúng tôi làm đơn này đề nghị cấp Giấy phép công diễn:
Chương trình: ….
Gồm các tiết mục và diễn viên (có danh sách kèm theo)
Chỉ đạo nghệ thuật: .………
Thời hạn từ ngày ……/……./……. đến ngày ……/……/………
Địa điểm: …
Tôi cam đoan nghiêm chỉnh thực hiện những quy định trong quy chế hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của Bộ Văn hóa – Thông tin đã ban hành.
Kèm theo đơn:
– …..
– …..
– …..
.., ngày…tháng….năm…
Người đại diện theo pháp luật
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật:
– Quốc hiệu và tiêu ngữ
– Thông tin đơn vị xi cấp giấy:
+ Tên đơn vị
+ Địa chỉ
+ Quyết định thành lập đơn vị
+ Nơi cấp
+ Địa chỉ đơn vị
+ Họ tên người đại diện
+ Chức vụ
– Nội dung trong đơn: xin cấp giấy phép công diễn đối với các chương trình, các chỉ đạo nghệ thuật, địa điểm biểu diễn
– Ký tên người đại diện
4. Các vấn đề pháp lý liên quan:
Đối tượng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang bao gồm:
– Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;
– Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang;
– Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật
– Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;
– Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình;
– Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật
Đối tượng biểu diễn nghệ thuật
– Cá nhân là người Việt Nam;
– Cá nhân là người nước ngoài;
– Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Thẩm quyền và thủ tục cấp, thu hồi giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại Việt Nam
Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam:
a) Thẩm quyền:
– Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định này thuộc cơ quan Trung ương;
– Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định này thuộc địa phương.
b) Thủ tục:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định này đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ gồm:
– 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01);
– 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
– 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
– 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
– 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
– 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
a) Thẩm quyền:
– Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho các đối tượng quy định tại các Điểm a, b, d và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định này thuộc cơ quan Trung ương;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho đối tượng quy định tại các Điểm a, c, d và đ Khoản 1 Điều 8 Nghị định này thuộc địa phương.
b) Thủ tục:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định này đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ gồm:
– 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03);
– 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
– 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu;
– 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc
– 01 bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
Thời hạn cấp phép và hiệu lực của giấy phép
1. Thời hạn thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam hoặc ra nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
2. Hiệu lực của giấy phép
Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc, trừ trường hợp hạn chế về địa điểm biểu diễn quy định trong giấy phép.
Biểu diễn nghệ thuật quần chúng
Biểu diễn nghệ thuật quần chúng có cần giấy cấp phép không?
Căn cứ vào Điều 16
1. Khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật quần chúng không phải đề nghị cấp giấy phép nhưng phải thực hiện các quy định tại Điều 6, các Khoản 1, 2 và 3 Điều 7 Nghị định này và các quy định cụ thể sau:
a) Khi tổ chức trong khu dân cư, trong nội bộ nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị hoặc đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa, văn nghệ cơ sở do người tổ chức chịu trách nhiệm;
b) Khi tổ chức ngoài phạm vi nội bộ, phải thông báo bằng văn bản về mục đích, phạm vi, nội dung chương trình, thời gian, địa điểm biểu diễn với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi biểu diễn ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày biểu diễn.
2. Đoàn nghệ thuật quần chúng khi biểu diễn ở địa phương khác phải thông báo bằng văn bản cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại địa phương nơi biểu diễn ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày biểu diễn về nội dung chương trình, thời gian, địa điểm biểu diễn, người chịu trách nhiệm tổ chức.
2. Đoàn nghệ thuật quần chúng khi biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có bán vé, thu tiền thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
Trên đây là bài viết tham khảo mà