Các chủ tàu thường có bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại ô nhiễm dầu nhiên liệu và cần phải làm đơn để đề nghị cấp GCN cho việc này. Vậy, đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đổi với thiệt hại ô nhiễm dầu nhiên liệu là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cấp GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về TNDS với thiệt hại ô nhiễm dầu là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính TNDS với thiệt hại ô nhiễm dầu:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính TNDS với thiệt hại ô nhiễm dầu:
- 4 4. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính TNDS với thiệt hại ô nhiễm dầu:
1. Đơn đề nghị cấp GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về TNDS với thiệt hại ô nhiễm dầu là gì?
Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) do Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam phân cấp thực hiện công tác đăng ký tàu biển (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký tàu biển) cấp để xác nhận đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính đối với tàu biển có hiệu lực, đáp ứng yêu cầu tại Điều VII của Công ước CLC 1992”.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đổi với thiệt hại ô nhiễm dầu nhiên liệu là mẫu đơn do chủ sở hữu tàu biển lập ra để đề nghị cơ quan đăng ký tàu biển xem xét và quyết định cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu, đáp ứng yêu cầu của Công ước CLC 1992.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm trách nhiệm dân sự về ô nhiễm dầu nhiên liệu được lập ra nhằm để phòng ngừa những rủi ro, những tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu xảy ra cũng như đáp ứng những yêu cầu của Công ước CLC 1992.
2. Mẫu đơn đề nghị cấp GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính TNDS với thiệt hại ô nhiễm dầu:
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự với thiệt hại ô nhiễm dầu nhiên liệu được ban hành trong Quyết định 1617/2019/QĐ-BGTVT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM HOẶC BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ ĐỐI VỚI TỔN THẤT Ô NHIỄM DẦU
APPLICATION FOR ISSUING CERTIFICATE OF INSURANCE OR OTHER FINANCIAL SECURITY IN RESPECT OF CIVIL LIABILITY FOR OIL POLLUTION DAMAGE
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển)
To:(Name of the Register of Ship)
Tên chủ tàu ………..
Name of ship’s owner:
Địa chỉ: (Address)
Tên người khai thác tàu (nếu có): …………
Name of Operator (if any):
Địa chỉ (Address): …….
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu theo quy định của Công ước CLC 1992 cho tàu dưới đây:
Request kindly to issue certificate of insurance or other financial security in respect of civil liability for oil pollution damage in accordance with the requirements of the International Convention on Civil Liability for Oil Pollution Damage, 1992 for the following ship:
Tên tàu: ………
Name of Ship
Quốc tịch: …………………
Flag State of Ship
Hô hiệu/Số
IMO: …
Call sign/IMO Number
Cảng đăng ký: ……….
Port of Registry
Loại tàu: ……
Type of Ship
Tổng dung tích: ………
Gross Tonnage
Tên và địa chỉ của các công ty bảo hiểm và/hoặc (những) người bảo lãnh:
Name and Address of the Insurer (s) and/or Guarantor(s)
Tên (Name): …..
Địa chỉ (Address): ………..
Tên (Name): …..
Địa chỉ
(Address): ………..
Loại hình bảo đảm: ……….
Type of Security
Thời hạn bảo đảm: ……..
Duration of Security:
Tên và địa chỉ của tổ chức tái bảo hiểm: ………..
Name and Address of the Re- insurance Organization:
Loại hình tái bảo hiểm: ………
Type of Re-insurance:
Thời hạn tái bảo hiểm: ……..
Duration of Re-insurance:
….. Ngày …. tháng …. năm ……
….Date…………
Nghề nghiệp
applicant
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
(signed and named and sealed)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đề nghị cấp GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính TNDS với thiệt hại ô nhiễm dầu:
– Đề gửi điền tên cơ quan đăng ký tàu biển:
+ Cục Hàng hải Việt Nam
+ Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam phân cấp thực hiện công tác đăng ký tàu biển
– Điền đầy đủ các thông tin của chủ tàu như tên, địa chỉ (trường hợp có người khai thác tàu thì cần điền cả tên của họ).
– Đối với đối tượng là tàu biển cần điền đầy đủ thông tin liên quan trên biểu mẫu theo đúng như thông tin đã đăng ký sở hữu tàu trước đó. Người làm đơn cũng cần chú ý đối với quy định về đối tượng được cấp Giấy chứng nhận như sau: Là tàu biển Việt Nam và tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài vận chuyển trên 2000 tấn dầu dưới dạng xô.
– Điều kiện cần có nữa là tàu biển có đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu theo quy định của Công ước CLC 1992. Chính vì vậy, bạn cần điền đầy đủ và rõ ràng những thông tin liên quan đến công ty bảo hiểm hay người bảo lãnh theo như biểu mẫu hướng dẫn phía trên. (thông tin này đã được bạn và công ty bảo hiểm hay người bảo lãnh thỏa thuận).
4. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp GCN bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính TNDS với thiệt hại ô nhiễm dầu:
Trình tự thực hiện Cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại ô nhiễm dầu (CLC 1992):
a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Chủ tàu gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu đến một trong các cơ quan sau đây: Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam phân cấp thực hiện công tác đăng ký tàu biển (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký tàu biển).
– Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận: Là tàu biển Việt Nam và tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài vận chuyển trên 2000 tấn dầu dưới dạng xô.
b) Giải quyết TTHC:
– Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định, vào sổ hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời hạn quy định.
– Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính: Cơ quan đăng ký tàu biển nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định và vào sổ hồ sơ theo đúng ngày và dấu bưu điện. Ngày vào sổ hồ sơ là căn cứ để tính ngày cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
– Đối với hồ sơ không đúng quy định: Trường hợp chủ tàu nộp hồ sơ trực tiếp, Cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ theo quy định; trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký tàu biển phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị của chủ tàu theo mẫu;
– Bản chính đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo đảm tài chính phù hợp với quy định của Công ước CLC 1992; trường hợp việc bảo hiểm có tái bảo hiểm thì chủ tàu phải nộp cả bản gốc giấy chứng nhận của tổ chức nhận tái bảo hiểm liên quan;
Trường hợp đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính, giấy chứng nhận tái bảo hiểm về trách nhiệm dân sự của chủ tàu được cấp dưới dạng dữ liệu điện tử, chủ tàu phải cung cấp địa chỉ chính thức, hợp pháp trang thông tin điện tử của tổ chức đã cấp để kiểm tra;
– Bản sao (chụp) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển,
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam phân cấp thực hiện công tác đăng ký tàu biển;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam phân cấp thực hiện công tác đăng ký tàu biển;
– Cơ quan phối hợp: Không có
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị của chủ tàu.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có đơn bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính đáp ứng các quy định của Công ước CLC 1992.