Khi đến độ tuổi luật định, công dân phải làm chứng minh nhân dân, trường hợp công dân làm mất thì phải đổi, cấp lại chứng minh nhân dân, để làm việc này cần có đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân. Vậy mẫu đơn này được pháp luật quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân là gì, mục đích của mẫu đơn?
Hiện nay cùng với việc đổi tên Luật Căn cước, thẻ căn cước công dân cũng sẽ được đổi tên thành thẻ căn cước từ 1/7/2024 – khi Luật Căn cước chính thức có hiệu lực thi hành. Tuy nhiên, nhiều quý bạn đọc thắc mắc lên đến Chứng minh nhân dân. Trong bài viết này, Luật Dương Gia gửi đến quý bạn đọc những thông tin liên quan đến chứng minh nhân dân.
Chứng minh nhân dân là một loại giấy tờ xác nhận về nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một công dân từ khi đạt đến độ tuổi mà luật định về những đặc điểm nhận dạng riêng, và các thông tin cơ bản của một cá nhân được sử dụng để xuất trình trong quá trình đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân là văn bản do công dân cần cấp, đổi lại chứng minh nhân dân soạn thảo và gửi cho
Mục đích của mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân nhằm mục đích đề nghị
2. Thủ tục cấp chứng minh nhân dân:
Các đối tượng thuộc Điều 3 đủ điều kiện và không thuộc các trường hợp được quy định tạm thời chưa được cấp theo quy định chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đến nộp tại Cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể tại Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Hồ sơ cần chuẩn bị:
1/ Bản chính sổ hộ khẩu thường trú
2/ Đơn đề nghị cấp;
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ đã được nêu ở trên, Cơ quan công an tiến hành kiểm tra tính chính xác và hợp lệ của hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người yêu cầu cấp và hướng dẫn cho người đó viết tờ khai cấp chứng minh nhân dân.
Cán bộ công an thực hiện chụp ảnh hoặc ghi lại trên Camera để in trên chứng minh nhân dân (với các tiêu chuẩn: Ảnh màu, kích thước 3×4, đầu trần, chụp chính diện, không đeo kính, trang phục nghiêm chỉnh).
Và tiến hành thu vân tay 10 ngón vào chỉ bản và tờ khai trực tiếp hoặc qua máy lấy vân tay tự động.
Ngược lại, với hồ sơ còn thiếu và chưa đúng, đầy đủ thì người tiếp nhận trả hồ sơ, yêu cầu người đề nghị cấp bổ sung thêm các giấy tờ còn thiếu.
Người đề nghị cấp sau một thời hạn giải quyết nhất định tùy theo quy định của từng vùng đến trực tiếp tại Cơ quan công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh để nhận chứng minh nhân dân.
3. Thủ tục đổi chứng minh nhân dân:
Trường hợp đổi lại chứng minh nhân dân:
– Đã cấp Chứng minh nhân dân nhưng:
+ Quá thời hạn sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp;
+ CMND rách, nát, không rõ ảnh hoặc sai một trong các thông tin đã ghi trên CMND;
+ Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh.
+ Đã được cấp CMND nhưng chuyển nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp chuyển HKTT trong phạm vi tỉnh, thành phố thuộc TW mà công dân có yêu cầu thì được đổi lại CMND;
+ Thay đổi đặc điểm nhận dạng (do phẫu thuật thẩm mỹ hoặc lý do khác)
Thủ tục:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm
– Sổ hộ khẩu. (bản chính)
– Đơn đề nghị cấp CMND (mẫu CM3), có dán ảnh 3×4 (điền đẩy đủ thông tin trong mẫu, không cần phải có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn)
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện không thu lệ phí đổi CMND (bản photo kèm bản chính để đối chiếu).
Lưu ý: Ảnh chụp 3×4 kiểu CMND có phông nền trắng, là kiểu chụp mắt nhìn thẳng, không đeo kính, không để râu, tóc không trùm tai, trùm gáy, nếu là nữ không để hở ngực.
– Cán bộ công an sẽ hướng dẫn:
+ Khai tờ khai cấp CMND (theo mẫu có sẵn do công an cấp hoặc tải và tự in theo link ở trên).
+ Chụp ảnh và in vân tay hai ngón trỏ vào chỉ bản, tờ khai (theo mẫu) hoặc thu vân tay hai ngón trỏ qua máy lấy vân tay tự động để in vào chỉ bản và CMND.
+ Viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
– Thời gian làm CMND: Từ thứ 2 đến thứ sáng thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận chứng minh nhân dân
– Thời hạn giải quyết:
+ Tại Công an thành phố: Không quá 06 ngày làm việc nếu không qua tra cứu và không quá 10 ngày làm việc nếu phải qua tra cứu (kể từ ngày nhận hồ sơ).+ Tại Công an huyện đồng bằng: Không quá 10 ngày làm việc nếu không qua tra cứu và không quá 15 ngày làm việc nếu phải qua tra cứu (kể từ ngày nhận hồ sơ).
+ Tại Công an các huyện miền núi, hải đảo: Không quá 15 ngày làm việc nếu không qua tra cứu và không quá 20 ngày làm việc nếu tra cứu (kể từ ngày nhận hồ sơ).
– Lệ phí:
+ 9000 đồng/lần cấp đổi CMND (chưa tính tiền ảnh) đối với các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh. Đối với các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác: Thu 50% mức trên.
+ Không thu lệ phí đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định.
+ Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi công dân cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
Hiện nay, thì đang tiến hành song song việc cấp thẻ Căn cước công dân và chứng minh nhân dân, và thẻ Căn cước công dân sẽ thay thế Chứng minh nhân dân. Cụ thể: Theo
4. Mẫu đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ ĐỔI/ CẤP LẠI CHỨNG MINH NHÂN DÂN
Kính gửi: Công an…………
Họ và tên khai sinh(1):…………
Họ và tên gọi khác (nếu có) (1):…………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………./……../……….; Giới tính (Nam/nữ):……..
Số CMND đã được cấp(2):………..
Cấp ngày: ……./……/…….. Nơi cấp:……..
Dân tộc:…………..Tôn giáo:…….
Nơi đăng ký khai sinh:…….
Quê quán:………..
Nơi thường trú:………..
Nghề nghiệp:……..Trình độ học vấn:……
Họ và tên cha(1):………
Họ và tên mẹ(1):……….
Họ và tên vợ (chồng)(1):………
Hồ sơ hộ khẩu số: …………..Sổ đăng ký thường trú số:……………..; Tờ số:…………. Số điện thoại:……………….
Tôi đề nghị được cấp/đổi/cấp lại CMND, lý do(3):………
Tôi (có/không)…………………….. đề nghị được xác nhận số CMND (9 số) đã được cấp(4).
Tôn xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……., ngày ….. tháng ….. năm …..
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(5)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
………, ngày…….tháng…..năm……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
KẾT QUẢ XÁC MINH
Đội Tàng thư căn cước công dân – Phòng PC64 trả lời kết quả đối chiếu xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CMND kèm theo?)
…………
….., ngày ……… tháng ……. năm …….
………….(6)
CÁN BỘ TRA CỨU
(ký, ghi rõ họ tên)
5. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
(1): Ghi chữ in hoa đủ dấu
(2): Ghi số chứng minh nhân dân đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).
(3): Ghi một trong các trường hợp: cấp; đổi (từ CMND 9 số sang 12 số; hết thời hạn sử dụng; thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh; thay đổi nơi thường trú; thay đổi đặc điểm nhận dạng, CMND hỏng), cấp lại (mất CMND).
(4): Ghi “có” hoặc “không” yêu cầu được cấp giấy xác nhận số CMND (9 số) đã được cấp lần gần nhất.
(5): Trưởng Công an xã, phường, thị trấn xác nhận đối với trường hợp cấp lại CMND. Xác nhận có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận.
CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân.
(6) Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng PC64.
– Mẫu CMND01 được dùng để công dân kê khai thông tin nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân.
– Cách ghi thông tin:
Mục “Kính gửi”: Ghi tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân của công dân;
Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi ngày, tháng, năm sinh của người đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 thì ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
Mục “Giới tính”: Nếu giới tính nam thì ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ thì ghi là “Nữ”;
Mục “Dân tộc”: Ghi dân tộc của người đề nghị cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân như trong Giấy khai sinh. Mục “Tôn giáo”: Ghi tôn giáo mà công dân đang theo và đã được Nhà nước công nhận;
Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân;