Để được hành nghề hợp pháp, những cá nhân, tổ theo nghề dược cần phải được cung cáp chứng chỉ hành nghề dược để tham gia làm việc đảm bảo và uy tín nhất. Luật Dương Gia xin gửi đến bạn đọc tham khảo về mẫu đơn đề nhị cấp chứng chỉ hành nghề dược và các vấn đề pháp lý về nghề dược.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược là mẫu đơn cần thiết khi một cá nhân, tập thể muốn yêu cầu cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện một công việc nào đây
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược lập ra để đề nghị với cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân, tổ chức nào đó.
2. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược mới nhất:
Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược mới nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
Kính gửi: ……
1. Họ và tên: ……
2. Ngày, tháng, năm sinh: ……
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……
4. Chỗ ở hiện nay: …
5. Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác:…
Ngày cấp: …… Nơi cấp: …
6. Điện thoại:… Email (nếu có): ……
7. Văn bằng chuyên môn: ……
8. Đã có thời gian thực hành tại cơ sở dược:
Từ ngày …… đến ngày … Tại …
Nội dung thực hành: ……
Từ ngày …… đến ngày … Tại …
Nội dung thực hành: …
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược thuộc trường hợp sau:
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược lần đầu: ….
Người đã được cấp chứng chỉ hành nghề dược nhưng chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định:…
Đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức:
Xét hồ sơ:………Thi;……….
Đăng ký phạm vi hành nghề chuyên môn sau:…
(Liệt kê các vị trí công việc mà cá nhân đề nghị và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 1 Chương III của
Sau khi nghiên cứu Luật dược và các quy định khác về hành nghề dược, tôi xin cam đoan thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định hiện hành của Luật dược và các văn bản quy phạm pháp luật về dược có liên quan. Nếu vi phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề dược cho tôi.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này các tài liệu theo quy định tại Nghị định số …… /2017/NĐ-CP ngày …../…./2017 của Chính phủ./.
….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược:
– Tên cơ quan cấp CCHND.
– Tên địa danh.
– Các vị trí hành nghề theo quy định từ Điều 15 đến Điều 22 của Luật Dược, cụ thể:
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 2, 3 dưới đây.
2. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.
3. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm và nguyên liệu sản xuất vắc xin, sinh phẩm.
4. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất thuốc trừ trường hợp 5, 6 dưới đây.
5. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất vắc xin, sinh phẩm.
6. Người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là dược chất, tá dược, vỏ nang.
7. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của cơ sở sản xuất dược liệu;
8. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược, người phụ trách về bảo đảm chất lượng của hộ kinh doanh, hợp tác xã sản xuất dược liệu.
9. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 10, 11 dưới đây.
10. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn vắc xin, sinh phẩm.
11. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
12. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 13, 14 sau đây.
13. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm.
14. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
15. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của nhà thuốc.
16. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của quầy thuốc.
17. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của tủ thuốc trạm y tế xã
18. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
19 Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 20 dưới đây.
20. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm,
21. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc, trừ trường hợp 22 dưới đây.
22. Người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng, thử tương đương sinh học của thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền.
23. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp 24 dưới đây.
24. Người phụ trách công tác dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
25. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ trường hợp 26 dưới đây.
26. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm.
4. Một số vấn đề pháp lý liên quan:
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
Chứng chỉ hành nghề dược là văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện các công việc nhất định. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện theo quy định tại Điều 13 của Luật Dược 2016 như sau:
1. Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn (sau đây gọi chung là văn bằng chuyên môn) được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh dược bao gồm:
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (sau đây gọi là Bằng dược sỹ);
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
– Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
– Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
– Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
– Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
– Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
– Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
– Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực.
Việc áp dụng Điều kiện về văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận quy định tại Điểm l Khoản này do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội và nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của Nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.
2. Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở dược); cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề theo quy định sau đây:
– Đối với người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo quy định tại Khoản 9 Điều 28 của Luật này thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;
– Đối với người có trình độ chuyên khoa sau đại học phù hợp với phạm vi hành nghề thì được giảm thời gian thực hành theo quy định của Chính phủ;
– Đối với người có văn bằng chuyên môn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 13 của Luật này thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
4. Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;
– Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
5. Đối với người tự nguyện xin cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, phải đáp ứng đủ Điều kiện theo quy định tại Điều này.”
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược
Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm::
Theo quy định pháp luật hiện nay, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược (Theo mẫu)
– Bản sao chứng thực văn bằng chuyên môn
– Bản chính hoặc bản sao
– Giấy xác nhận thời gian thực hành (Theo mẫu)
– Phiếu ký lịch tư pháp
– Bản sao chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
– 02 ảnh chân dung 4×6 được chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược:
– Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ hợp lệ theo quy định nộp tại Sở Y tế
– Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ sẽ trả cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không hợp lệ
– Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Sở Y tế cấp cho người đề nghị Chứng chỉ hành nghề dược
Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu đơn cấp chứng chỉ hành nghề dược, hướng dânx soạn đơn và các quy định liên quan của pháp luật hiện hành của