Bạn đang muốn thành lập hợp tác xã và cần tìm kiếm mẫu đơn đăng ký kinh doanh mới nhất? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã theo quy định hiện hành, giúp bạn hoàn thành thủ tục đăng ký một cách nhanh chóng và chính xác.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã mới nhất:
- 2 2. Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
- 3 3. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
- 4 4. Điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
- 5 5. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
1. Mẫu đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ
Kính gửi: Cơ quan đăng ký kinh doanh………..
Tôi là: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)……. Nam/Nữ: ……
Chức danh:…….
Sinh ngày:……../………./………. Dân tộc:….. Quốc tịch:…..
Chứng minh nhân dân (Hoặc hộ chiếu) số:…….
Ngày cấp:……../………/…………..Nơi cấp: …..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…….
Chỗ ở hiện tại: ………
Điện thoại:…… Fax:……
Email:….. Website:……
Đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: ………
Đăng ký kinh doanh hợp tác xã với nội dung sau:
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)………
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài:…….
Tên hợp tác xã viết tắt: …….
Địa chỉ trụ sở chính:…….
Điện thoại:….. Fax:…..
Email:… Website:…..
1. Ngành, nghề kinh doanh:…….
2. Vốn điều lệ (ghi bằng số và chữ):……..
– Tổng số vốn đã góp:……..
– Vốn góp tối thiểu của một xã viên theo vốn điều lệ:………
3. Tên, địa chỉ chi nhánh: …………
4. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ……….
Tôi và xã viên hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
| ……….., ngày…tháng…năm…. |
Kèm theo đơn: …………………… | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ (Người ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn viết nội dung Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã:
Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã là văn bản được sử dụng để đăng ký thành lập hợp tác xã với cơ quan đăng ký kinh doanh. Đơn cần được điền đầy đủ các thông tin sau:
a) Thông tin về người đại diện theo pháp luật:
Ghi rõ họ tên, giới tính, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, điện thoại, email, website của người đại diện.
b) Thông tin về hợp tác xã:
– Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt.
– Địa chỉ trụ sở chính, điện thoại, fax, email, website.
– Ngành, nghề kinh doanh.
– Vốn điều lệ (ghi bằng số và chữ), tổng số vốn đã góp, vốn góp tối thiểu của một xã viên.
– Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có).
– Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có).
c) Ký tên và đóng dấu:
– Đại diện theo pháp luật của hợp tác xã ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên.
d) Kèm theo đơn:
– Các tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.
Lưu ý khi viết và nộp đơn tại cơ quan có thẩm quyền:
– Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã cần được viết rõ ràng, chính xác, trung thực.
– Cần chuẩn bị đầy đủ các tài liệu theo quy định để đảm bảo thủ tục được thực hiện nhanh chóng.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
2.1. Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện để mở rộng hoạt động kinh doanh. Thủ tục thực hiện như sau:
– Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.
+ Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
– Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động:
+ Trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
– Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài:
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.
+ Trong vòng 30 ngày kể từ ngày thành lập, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
– Thông báo địa điểm kinh doanh:
+ Trong vòng 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải gửi hồ sơ thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.
+ Hồ sơ đăng ký, thay đổi, thông báo được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.2. Thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
Để hoạt động hợp pháp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cần thực hiện thủ tục đăng ký thành lập tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính. Người được ủy quyền đăng ký sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ và nội dung kê khai.
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập;
– Điều lệ;
– Nghị quyết hội nghị thành lập;
– Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
– Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật (người Việt Nam); danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật (người nước ngoài);
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).
Cơ quan đăng ký kinh doanh có 3 ngày làm việc để xem xét hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo để người ủy quyền sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối và nêu rõ lý do.
Lưu ý:
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định để đảm bảo thủ tục được thực hiện nhanh chóng. Nên tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn cụ thể về các quy định và thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các thông tin sau:
– Thông tin chung bao gồm:
+ Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
+ Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại.
– Hoạt động kinh doanh:
+ Ngành, nghề kinh doanh.
+ Vốn điều lệ.
– Thành viên:
+ Số lượng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn.
+ Nêu rõ thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
– Người đại diện theo pháp luật:
+ Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch.
+ Số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý.
– Thông tin đăng ký thuế.
+ Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin trên để đảm bảo Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được chấp nhận.
4. Điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
– Có hồ sơ đăng ký hợp lệ.
– Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tuân theo quy định của Luật Hợp tác xã.
– Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể được cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của Chính phủ. Khi thực hiện thủ tục này, doanh nghiệp cần nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã:
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bao gồm các thông tin sau:
– Thông tin chung:
+ Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
+ Địa chỉ trụ sở chính.
– Mã số: Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
– Người đại diện theo pháp luật:
+ Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch.
+ Số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Luật Hợp tác xã năm 2023.