Các loại cây trồng biến đổi gen, Bộ NN&PTNT đưa vào danh mục giống cây trồng được phép kinh doanh và sản xuất tại Việt Nam (hiện được trồng để chế biến thức ăn gia súc) với quy trình chặt chẽ trong đánh giá, chứng nhận. Vậy, Mẫu đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi có nội dung gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi mới nhất là gì?
- 2 2. Đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi mới nhất:
- 4 4. Thủ tục cấp giấy xác nhận:
- 5 5. Các trường hợp phải đăng ký cấp giấy xác nhận:
1. Mẫu đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi mới nhất là gì?
Mẫu đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi là mẫu đơn ghi rõ thông tin tổ chức, cá nhân và thông tin của thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi với nội dung yêu cầu cấp giấy xác nhận thực vật biến đổi gen
Mẫu đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi là mẫu đơn cá nhân, tổ chức gửi đơn lên cơ quan có thẩm quyền để đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi
2. Đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi mới nhất:
Tên mẫu đơn: Đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi mới nhất
Mẫu đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi mới nhất
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………, ngày tháng năm
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY XÁC NHẬN THỰC VẬT BIẾN ĐỔI GEN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG LÀM THỰC PHẨM, THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Đăng ký lần đầu □
Đăng ký bổ sung thông tin: □
Đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thức ăn chăn nuôi: □
Đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thực phẩm: □
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, Nghị định số 108/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều Nghị định số 69/2010/NĐ-CP về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen và Thông tư số 02/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, …………………..(Tên tổ chức, cá nhân đăng ký) xin gửi tới Quý Bộ Hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, cụ thể như sau:
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký:
– Tên tổ chức, cá nhân:
– Tên người đại diện của tổ chức, cá nhân:
– Địa chỉ:….
– Điện thoại:… Fax:… E-mail:…
2. Thông tin về thực vật biến đổi gen:
– Tên thông thường:
– Tên khoa học:
– Tên thương mại:
– Tên sự kiện chuyển gen:
– Tính trạng liên quan đến gen được chuyển:
– Tên tổ chức, cá nhân tạo ra thực vật biến đổi gen:
– Mã nhận diện duy nhất nếu có:
3. Hồ sơ kèm theo (01 bản chính và 02 bản sao) gồm:
………………………….
4. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tính trung thực của các thông tin, số liệu được cung cấp trong hồ sơ kèm theo.
Kính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và tiến hành các thủ tục cần thiết để thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi./.
…….., ngày…….tháng…..năm …………
Tổ chức/cá nhân đăng ký
(Ký, ghi rõ Họ tên, chức danh, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi mới nhất:
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân đăng ký:
– Tên tổ chức, cá nhân:
– Tên người đại diện của tổ chức, cá nhân:
– Địa chỉ:
– Liên hệ: SĐT, Email,..
2. Thông tin về thực vật biến đổi gen:
– Tên thông thường:
– Tên khoa học:
– Tên thương mại:
– Tên sự kiện chuyển gen:
– Tính trạng liên quan đến gen được chuyển:
– Tên tổ chức, cá nhân tạo ra thực vật biến đổi gen:
– Mã nhận diện duy nhất nếu có:
3. Hồ sơ kèm theo (01 bản chính và 02 bản sao) gồm:
4. Phần cam đoan: cam đoán thông tin đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật,… Kính đề nghị cơ quan cấp giấy….
4. Thủ tục cấp giấy xác nhận:
Căn cứ theo Thông tư số 02/2014/TT-BNNPTNT quy định về trình tự thủ tục cấp, thu hồi giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
Điều kiện cấp Giấy xác nhận
Thực vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Thực vật biến đổi gen được ít nhất 05 (năm) nước phát triển cho phép sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và chưa xảy ra rủi ro ở các nước đó.
– Thực vật biến đổi gen được Hội đồng an toàn thực phẩm, thức ăn chăn nuôi (sau đây gọi tắt là Hội đồng) thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đó đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và kết luận thực vật biến đổi gen đó không có các rủi ro không kiểm soát được đối với sức khỏe của con người và vật nuôi.
– Các trường hợp khác.
a) Trường hợp sự kiện thực vật biến đổi gen đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm thì sự kiện thực vật biến đổi gen đó được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi;
b) Trường hợp thực vật mang sự kiện chuyển gen tổ hợp là kết quả của quá trình lai quy tụ bằng phương pháp lai tạo truyền thống từ hai hoặc nhiều sự kiện chuyển gen đơn lẻ đã được cấp Giấy xác nhận thì thực vật đó được sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận
Một bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận phải có các giấy tờ sau đây:
– Số lượng hồ sơ: 03 (ba) bộ, gồm 01 (một) bản chính và 02 (hai) bản sao.
– Trường hợp đăng ký cấp Giấy xác nhận cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký cấp Giấy xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này;
+ Báo cáo đánh giá rủi ro (kèm theo bản điện tử) của thực vật biến đổi gen đối với sức khỏe con người và vật nuôi (sau đây gọi tắt là báo cáo đánh giá rủi ro) theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này;
+ Tóm tắt báo cáo đánh giá rủi ro theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này (kèm theo bản điện tử);
+ Tờ khai thông tin đăng tải lấy ý kiến công chúng theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực và bản dịch tiếng Việt (có dịch thuật công chứng) giấy xác nhận hoặc văn bản tương đương của cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi tại ít nhất 5 nước phát triển.
– Trường hợp đăng ký cấp Giấy xác nhận cho đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
+ Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này;
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực và bản dịch tiếng Việt (có dịch thuật công chứng) giấy xác nhận hoặc văn bản tương đương của cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi tại các quốc gia khác (nếu có);
+ Các tài liệu khoa học tham khảo, các nghiên cứu chưa công bố, số liệu từ các đánh giá, thử nghiệm, hoặc các minh chứng khoa học khác (nếu có) mà tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng làm căn cứ để kết luận thực vật biến đổi gen nếu được cấp Giấy xác nhận không gây tác động xấu đến sức khỏe của con người và vật nuôi.
– Trường hợp đăng ký cấp Giấy xác nhận cho đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này, hồ sơ bao gồm:
+ Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này (trường hợp đăng ký cấp Giấy xác nhận cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này);
+ Các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này (trường hợp đăng ký cấp Giấy xác nhận cho đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này);
+ Các dữ liệu bổ sung của báo cáo đánh giá rủi ro về sự tương tác của các gen chuyển trong cấu trúc, tính bảo tồn toàn vẹn về cấu trúc, chức năng và biểu hiện của gen mục tiêu trong cây nhận gen.
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận
– Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận gửi hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến cơ quan thường trực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).
– Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường xem xét hồ sơ và
– Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường đăng tải thông tin và bản tóm tắt báo cáo đánh giá rủi ro trên trang thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để lấy ý kiến công chúng; tổng hợp và gửi Hội đồng. Thời gian lấy ý kiến công chúng tối đa 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải.
– Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường tổ chức Hội đồng để đánh giá hồ sơ đăng ký cấp Giấy xác nhận trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày đối với hồ sơ đăng ký theo khoản 1 Điều 6 của Thông tư này và 180 (một trăm tám mươi) ngày đối với hồ sơ đăng ký theo khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
Cấp Giấy xác nhận
Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng, Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định cấp Giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký đủ điều kiện để cấp Giấy xác nhận, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định cấp Giấy xác nhận (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này) trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng.
– Trường hợp hồ sơ đăng ký không đủ điều kiện để cấp Giấy xác nhận, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ra
5. Các trường hợp phải đăng ký cấp giấy xác nhận:
– Thực vật biến đổi gen mang sự kiện chuyển gen đơn lẻ (single transformation event) là kết quả của quá trình chuyển một gen quy định một tính trạng mong muốn bằng công nghệ chuyển gen.
– Thực vật biến đổi gen mang sự kiện chuyển gen tổ hợp (vector stacked transformation event) là kết quả của quá trình chuyển từ hai hoặc nhiều gen quy định một hoặc nhiều tính trạng mong muốn bằng công nghệ chuyển gen.
Trên đây là bài viết tham khảo về mẫu đơn đăng ký cấp GXN thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi và thủ tục, hồ sơ cấp giấy xác nhận thực vật biến đổi gen làm thức ăn chăn nuôi