Theo quy định của Luật đầu tư 2020, cá nhân, tổ chức khi tham gia dự án đầu tư phải đảm bảo các điều kiện đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Một trong những điều kiện đó là việc được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Mục lục bài viết
1. Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Theo Khoản 4, Điều 3 Luật Đầu tư 2020: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Như vậy có thể hiểu, đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận sự án đầu tư được soạn thảo bởi cá nhân, tổ chức gửi đến cơ quan đăng ký đầu tư để đề nghị về việc cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư là mẫu đơn được soạn thảo bởi tổ chức doanh nghiệp gửi đến cơ quan có thẩm quyền nhằm mục đích xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. Nội dung đơn nêu rõ: thông tin nhà đầu tư, thông tin dự án đầu tư,…
2. Mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư mới nhất hiện nay:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Kính gửi: …. (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Nhà đầu tư có dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số …. và đã trúng đấu giá, trúng thầu tại Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư số…. /Nhà đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, nay đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các nội dung sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: ……Giới tính: ……
Ngày sinh: ….Quốc tịch: ……
…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: ……..
Địa chỉ thường trú: ……..
Chỗ ở hiện tại: ……..
Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có): ……
Điện thoại: …….Fax: …….Email: …….
2. Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: ……..
…(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức) số: ….; ngày cấp: ……….; Cơ quan cấp:….. Địa chỉ trụ sở: ……..
Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có): ……..
Điện thoại: ……Fax: …… Email: …Website (nếu có): ……
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: …Giới tính: …….
Ngày sinh: ….Quốc tịch: …….
…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:……; ngày cấp…….; Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Điện thoại: …. Fax: …. Email:
Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): thông tin kê khai tương tự như nội dung tại mục 1 và 2
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (nếu có)
1. Tên tổ chức kinh tế:
2. Loại hình tổ chức kinh tế
3. Địa chỉ:
4. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ)đô la Mỹ (tỷ giá….. ngày….. của…….).
5. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT | Tên nhà đầu tư | Số vốn góp | Tỷ lệ (%) | |
VNĐ | Tương đương USD | |||
III. NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ/ Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư/QUYẾT ĐỊNH CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ.
1. Thông tin về các Quyết định đã cấp:
STT | Tên Quyết định | Số Quyết định
| Ngày cấp | Cơ quan cấp | Ghi chú (Còn hoặc hết hiệu lực) |
2. Nội dung dự án
– Tên dự án:
– Mục tiêu:
– Tổng vốn đầu tư
– Quy mô dự án:
– Địa điểm:
– Tiến độ:
– Thời hạn dự án:
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơquan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư / Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư / Quyết định chấp thuận nhà đầu tư /Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
IV. HỒ SƠ KÈM THEO
1. Bản sao các Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư / Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư / Quyết định chấp thuận nhà đầu tư liên quan đến dự án.
2. Các tài liệu khác có liên quan.
.…., ngày ….. tháng ….. năm……
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án
Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư chi tiết nhất:
Phần kính gửi: Ghi tên cơ quan đăng ký đầu tư
Phần thông tin nhà đầu tư:
Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Họ tên: Viết đầy đủ họ, tên đệm, tên theo giấy khai sinh/CMND/CCCD bằng chữ in hoa
Giới tính: Ngày sinh: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin theo sổ hộ khẩu. Trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi
Chỗ ở hiện tại: Ghi theo địa chỉ nơi ở hiện tại ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Ghi thông tin mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có)
Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Ghi thông tin theo Giấy ĐKKD
…(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức) số: ….; ngày cấp: ……….; Cơ quan cấp:….. Địa chỉ trụ sở:
Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có): ……..
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Viết đầy đủ họ, tên đệm, tên theo giấy khai sinh/CMND/CCCD bằng chữ in hoa
Giới tính: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam, nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
Ngày sinh: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
Quốc tịch: (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin theo sổ hộ khẩu. Trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi
Chỗ ở hiện tại: Ghi theo địa chỉ nơi ở hiện tại ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Nhà đầu tư tiếp theo(nếu có): thông tin kê khai tương tự như nội dung tại mục 1 và 2
Phần thông tin về tổ chức kinh tế dự kiến thành lập (nếu có)
Tên tổ chức kinh tế: Ghi rõ tên ổ chức kinh tế (Tên viết tắt/tên Tiếng Anh nếu có)
Loại hình tổ chức kinh tế
Địa chỉ: Ghi theo địa chỉ trụ sở hiện tại ( ghi rõ tên đường, khu phố, phường/xã/thị trấn, Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
4. Vốn điều lệ:……..(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ)đô la Mỹ (tỷ giá….. ngày….. của…….).
5. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
Phần thông tin nội dung quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá hoặc Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư/ quyết định chấp thuận nhà đầu tư
1. Thông tin về các Quyết định đã cấp:
2. Nội dung dự án
Hồ sơ kèm theo (nếu có)
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có)
4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Căn cứ pháp lý: Điều 38 Luật Đầu tư 2020
Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 31/2020/NĐ-CP
Bước 2: Gửi hồ sơ
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
– Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
+ Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
+ Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
+ Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
+ Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đầu tư 2020.