Người sử dụng đất muốn chuyển nhượng, góp vốn, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc có những biến đổi khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì người sử dụng đất phải lập đơn đăng ký biến động về sử dụng đất và gửi đến cơ quan có thẩm quyền.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đăng ký biến động về sử dụng đất là gì?
Mẫu đơn đăng ký biến động về sử dụng đất là mẫu đơn do cá nhân là chủ sở hữu đất lập ra gửi đến cơ quan có thẩm quyền để đăng ký biến động về sử dụng đất như: người sử dụng muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê quyền sử dụng đất…
Mẫu đơn đăng ký biến động về sử dụng đất nêu rõ thông tin về chủ sở hữu đất cũng như lý do đăng ký biến đối về sử dụng đất và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu đơn đăng ký biến động về sử dụng đất được dùng để đăng ký biến động về sử dụng đất đai, tài sản gắn liền với đất. Mẫu đơn đăng ký biến đọng về sử dụng đất là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền xem xét và xác nhận, đưa ra ý kiến về việc đăng ký biến động về sử dụng đất của chủ sở hữu đó.
2. Mẫu đơn đăng ký biến động về sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..
Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……(1)
1.2. Địa chỉ: ……..(2)
2. Giấy chứng nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ cấp GCN: ……
2.2. Số phát hành GCN: ……..;
2.3. Ngày cấp GCN …/…/………….;
3. Nội dung biến động về: …..(4)
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:…
3.2. Nội dung sau khi biến động:…
4. Lý do biến động:…(5)
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động:…(6)
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: (7)
– Giấy chứng nhận đã cấp:…
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
.., ngày …. tháng … năm …
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng):…
Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI…...
Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Ngày …… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo:
(1): Điền tên của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất.
(2): Điền địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
(3): Điền thônh tin về giấy chứng nhận đã được cấp
(4): Điền nội dung biến động.
(5): Điền lý do biến động
(6): Điền tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai với thửa đất đăng ký biến động
(7): Điền giấy tờ liên quan( giấy chứng nhận đã cấp, biên lai, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, …)
5. Quy định về đăng ký biến động về sử dụng đất
– Cơ sở pháp lý:
+ Thông tư 33/2017/TT- BNTMT
– Theo đó tại Khoản 4, Khoản 5 Luật đất đai 2013 quy định về đăng ký biến động về sử dụng đất như sau:
– Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
+ Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
+ Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
+ Chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
+ Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai
+ Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
+ Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
+ Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;
+ Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
+ Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký được ghi vào Sổ địa chính, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
– Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, những thay đổi về sử dụng đất như các trường hợp nêu trên thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất làm đơn đăng ký gửi đến cơ quan có thầm quyền để thay đổi biến động về sử dụng đất. Nếu trong trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử lý theo quy định của Chính phủ.
* Hồ sơ cần nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất bao gồm:
+ Thứ nhất, đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Thứ hai, bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Thứ ba, một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
– Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
– Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình;
– Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
– Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
– Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
– Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của
Do vậy, trong trường hợp chủ sở hữu đất đai, tà sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động về sử dụng đất thì cần phải làm đơn đăng ký biến động về sử dụng đất cũng như cần phải chuẩn bị những hồ sơ, tài liệu liên quan khi đi đăng ký và gửi đến cơ quan có thẩm quyền để cơ quan có thẩm quyền xem xét, đưa ra ý kiến về lý do cũng như nội dung biến đổi sử dụng đất.