Mẫu danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về điều kiện thành lập hộ kinh doanh và mẫu danh sách góp vốn thành lập hộ kinh doanh nhé.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh:
- 2 2. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh:
- 3 3. Tên gọi của hộ kinh doanh:
- 4 4. Quyền, nghĩa vụ khi thành lập hộ kinh doanh là gì?
- 5 5. Có thể chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể sang doanh nghiệp không?
- 6 6. Tạm ngừng, chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh:
1. Mẫu danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh:
Theo quy định tại Phụ lục III-2 Kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT quy định về mẫu Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh như sau :
PHỤ LỤC III-2
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng giá tri tài sản góp vốn2 | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
………, ngày……tháng……năm 20…. |
______________________
1. Ghi tổng giá trị phần vốn góp của mỗi cá nhân.
2. Loại tài sản mà cá nhân góp vốn bao gồm:
– Đồng Việt Nam
– Ngoại tệ tự do chuyển đổi
– Vàng
– Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
– Tài sản khác
3. Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
2. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh:
2.1. Thành phần hồ sơ thành lập hộ kinh doanh:
– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh sử dụng theo mẫu quy định;
– Bản sao hợp lệ thẻ chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
– Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.2. Trình tự thực hiện việc thành lập hộ kinh doanh:
Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện của hộ gia đình đến tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh để thực hiện nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
– Thời gian để tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy theo giờ hành chính cụ thể buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Xem xét, giải quyết hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ hợp lệ: thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
Đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, thì Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận, Huyện phải thông báo rõ những nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Bước 4: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình căn cứ dựa vào ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ để đến nhận kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân Quận, Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
3. Tên gọi của hộ kinh doanh:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc đặt tên hộ kinh doanh như sau:
Khi đăng ký hoạt động hộ kinh doanh, đồng thời với đó là việc đăng ký tên cho hộ kinh doanh, việc lựa chọn một tên gọi cho cơ sở kinh doanh của mình là do quyết định của các thành viên trong hộ kinh doanh , tuy nhiên việc lựa chọn tên gọi đó cũng phải tuân theo quy định của pháp luật về tên gọi của hộ kinh doanh. Cụ thể:
– Mỗi hộ kinh doanh đều có một tên gọi riêng, tên hộ kinh doanh bao gồm hai yếu tố sau đây:
+ Thứ nhất: Loại hình “Hộ kinh doanh”;
+ Thứ hai: Tên riêng của hộ kinh doanh.
– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số hoặc ký hiệu.
– Không được sử dụng những từ ngữ, ký hiệu vi phạm đến truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
– Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
– Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
Như vậy, quy định về tên gọi hộ kinh doanh, cũng giống như tên gọi của các Công ty TNHH và Công ty cổ phần, nếu công ty trách nhiệm hữu hạn phải có cụm từ ” Công ty TNHH”, Công ty cổ phần phải có cụm từ ” Công ty Cổ phần” thì tên gọi hộ kinh doanh cũng được yêu cầu phải có cụm từ ” Hộ kinh doanh” trong tên gọi.
Cụm từ Hộ kinh doanh là phần bắt buộc phải có, còn đối với phần tên riêng là phần các thành viên trong hộ kinh doanh thỏa thuận quyết định lựa chọn sao cho không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Lưu ý khi đặt tên cho hộ kinh doanh là tên lựa chọn đặt không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh khác đã đăng ký trong phạm vi huyện, vì nếu trường hợp đặt tên trùng, hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ bị trả thông báo do bị trùng tên, khi đó chủ hộ kinh doanh lại phải mất thời gian lần hai để trao đổi và bàn bạc với các thành viên lựa chọn một tên gọi khác phù hợp.
Do đó, trước khi quyết định sử dụng tên gọi cho hộ kinh doanh của mình, các thành viên nên thực hiện kiểm tra xem tên đó có bị trùng với bất kỳ hộ kinh doanh nào khác trong huyện hay chưa, và việc sử dụng các chữ cái, ký hiệu trong tên gọi đó có phù hợp với quy định của pháp luật về tên gọi hộ kinh doanh.
4. Quyền, nghĩa vụ khi thành lập hộ kinh doanh là gì?
Theo quy định hiện nay về thì quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh được thực hiện như sau:
– Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình có quyền thành lập hộ kinh doanh và có nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
– Cá nhân, hộ gia đình quy định thì chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Cá nhân được quyền góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
– Cá nhân đã thành lập và tham gia góp vốn thành lập hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
5. Có thể chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể sang doanh nghiệp không?
Hiện nay, có nhiều câu hỏi về Luật Dương Gia về việc chuyển đổi từ hộ kinh doanh sang công ty có được không? Để giải đáp thắc mắc của quý khách hàng. Luật Dương Gia chúng tôi xin trả lời câu hỏi của bạn như sau.
Theo quy định thì thủ tục cấp phép giữa hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp khác nhau, cụ thể đối với hộ kinh doanh được Ủy ban nhân dân Quận/ huyện cấp phép, doanh nghiệp được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Tỉnh cấp phép. Vì vậy nếu trường hợp khi hộ kinh doanh muốn chuyển đổi lên doanh nghiệp phải làm thủ tục giải thể hộ kinh doanh, sau đó làm các thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh thành lập doanh nghiệp nộp lên Sở KH&ĐT cấp tỉnh. Hoặc có thể hoạt động song song cả hai.
Thủ tục để xin chấm dứt hộ kinh doanh:
Thành phần hồ sơ gồm:
– Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh;
– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh ( Bản gốc)
Thực hiện nộp hồ sơ: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký.
6. Tạm ngừng, chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh:
– Đối với trường hợp tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo đến với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Tuy nhiên thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.
+ Hộ kinh doanh phải thông báo bằng văn bản ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
+ Thời hạn giải quyết trong 3 ngày
– Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi Thông báo về việc chấm dứt hoạt động và phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT quy định về mẫu Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh.