Thuế ra đời và phát triển cùng với nhà nước, là công cụ chủ yếu để nhà nước thu ngân sách. Trong một số trường hợp đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu cần có Công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu.
Mục lục bài viết
1. Mẫu công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu là gì?
Thuế nhập khẩu là loại thuế thu xác định trên trị giá hàng hóa nhập khẩu vào. Thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu là hai loại thuế thường được gọi chung là thuế quan.
Công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu là mẫu công văn với các thông tin và nội dung về các mặt hàng được miễn thuế được cá nhân, tổ chức kê khai gửi tới cơ quan hải quan để được miễn thuế nhập khẩu
Mẫu công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu là mẫu bản công văn được cá nhân, cơ quan tổ chức lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu. Mẫu công văn nêu rõ thông tin của cơ quan tổ chức, cá nhân, danh mục hàng hóa xin được miễn thuế..
2. Mẫu công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
Tên tổ chức/cá nhân……
Số ………/……
V/v Đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định
……, ngày….tháng…..năm….
Kính gửi: Cơ quan hải quan ………… (2)
Tên tổ chức/cá nhân: (1) ………….
Mã số thuế: …………..
Địa chỉ: ………..
Số điện thoại: ……………; số Fax: …….
Lĩnh vực hoạt động: …………
Thuộc đối tượng miễn thuế tại điểm ……… khoản …….. Điều ……… Nghị định số …/…./NĐ-CP ngày …/…./……và điểm …. mục …. phần ……. Thông tư số ….. ngày …… tháng …… năm ……… của Bộ Tài chính: (Ghi cụ thể đối tượng được miễn thuế) ……
Nay, (1)……. đăng ký danh mục nhập khẩu hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu tạo tài sản cố định của:
Dự án đầu tư ……
– Hạng mục công trình …….
– Hạng mục công trình …
(Nếu nhập khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)
Theo giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư số ………., ngày ………., hoặc ……… được cấp bởi cơ quan …..
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ …….đến ……..
Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:
– 02 danh mục hàng hóa đăng ký nhập khẩu; 01 phiếu theo dõi, trừ lùi (Mẫu số 13, 16).
– Giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (Nộp bản sao, xuất trình bản chính đối chiếu khi được yêu cầu);
– Bảng kê vốn thực hiện dự án đầu tư;
– Các giấy tờ khác:
+ ………
+ ……..
(1)……….. cam kết sử dụng hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án, không sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế. ……. (1) ……….. sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
(1)……… kính đề nghị (2)……… xác nhận danh mục hàng hoá miễn thuế nhập khẩu cho (1)……..theo quy định hiện hành.
Nơi nhận
– Như trên
– Lưu
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Thủ trưởng của tổ chức
(hoặc người được ủy quyền)/Cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn làm Mẫu công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu:
– Ghi đầy đủ các thông tin trong mẫu công văn trên
(1): ghi tên tổ chức/ cá nhân đăng ký danh mục;
(2): ghi tên cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục.
– Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Thủ trưởng của tổ chức(hoặc người được ủy quyền)/Cá nhân (Ký tên, đóng dấu)
4. Một số quy định của pháp luật về miễn thuế nhập khẩu:
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về miên thuế hàng hóa nhập khẩu như sau;
Tại khoản 1 Điều 10. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu:
1. Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:
a) Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công;
b) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
c) Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;
d) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc
đ) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm gia công xuất khẩu được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;
e) Hàng hóa nhập khẩu để gia công nhưng được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công được sử dụng làm quà biếu, quà tặng thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, hàng nhập khẩu để gia công không sử dụng phải tái xuất. Trường hợp không tái xuất phải kê khai nộp thuế theo quy định;
g) Sản phẩm gia công xuất khẩu.
Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải chịu thuế đối với phần trị giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo thuế suất của nguyên liệu, vật tư.
Tại khoản 1 Điều 12. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa;
b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ với sản phẩm xuất khẩu;
c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm xuất khẩu;
d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu.
Tại khoản 1 Điều 14. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Tại khoản 1 Điều 15. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Thời gian bắt đầu sản xuất là thời gian sản xuất chính thức, không bao gồm thời gian sản xuất thử. Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và
Hết thời hạn miễn thuế 05 năm, người nộp thuế phải nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu nhưng không sử dụng hết đã được miễn thuế.
Tại khoản 1 Điều 16. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí
1. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Tại khoản 1 Điều 17. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu
1. Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Tại khoản 1 Điều 18. Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
1. Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 12 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Tại khoản 1 Điều 19. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
1. Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Tại khoản 1 Điều 20. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng
1. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được, được miễn thuế theo quy định tại khoản 22 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Tại khoản 1 Điều 21. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục
1. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 20 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Điều 22. Miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan
1. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Như vậy dự trên các quy định đã nêu trên co thể thây pháp luật đã quy định rõ các trường hợp miễn thuế nhập khẩu cụ thể đó là Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư, Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục, Miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.. như quy định trên. việc thực hiện miễn thuê nhập khẩu phải thực hiện đày đủ yêu cầu và hồ sơ theo quy định
Trên đây là Mẫu công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu, Hướng dân làm Mẫu công văn đăng ký danh mục miễn thuế nhập khẩu mới nhất