Làm thêm giờ là một hoạt động phổ biến trong môi trường làm việc hiện nay. Để đảm bảo quyền lợi cho cả người sử dụng lao động và người lao động, việc sử dụng mẫu cam kết làm thêm giờ là vô cùng quan trọng.
Mục lục bài viết
1. Mẫu cam kết làm thêm giờ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày….tháng…..năm…..
—————
BẢN CAM KẾT LÀM THÊM GIỜ
Kính gửi: Ban lãnh đạo CÔNG TY …
Tên tôi là: ………..
Chức vụ: …………
Bộ phận: ……………
Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ về nội dung đã ghi trong
Trong quá trình làm việc, tôi xin cam kết những điều sau đây:
Thời gian làm thêm: kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Địa điểm làm thêm: ……..
Số giờ làm thêm: ……..
Hoàn thành tốt công việc được giao.
Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin chịu mọi phán quyết từ phía công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
2. Hướng dẫn soạn thảo bản cam kết làm thêm giờ chi tiết:
Về Phần đầu của bản cam kết:
– Tên văn bản: In hoa chữ đậm, chính giữa trang: BẢN CAM KẾT LÀM THÊM GIỜ.
– Thông tin về nơi làm việc:
+ Ghi rõ tên công ty.
+ Địa chỉ công ty.
– Thời gian và địa điểm lập bản cam kết:
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm lập bản cam kết.
+ Ghi rõ nơi lập bản cam kết.
Về Phần nội dung:
– Thông tin về người lao động:
+ Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người lao động.
+ Chức vụ: Ghi rõ chức vụ hiện tại của người lao động trong công ty.
+ Bộ phận: Ghi rõ bộ phận/phòng ban mà người lao động đang làm việc.
– Nội dung cam kết:
+ Lý do làm thêm giờ: Nêu rõ lý do cần làm thêm giờ (do yêu cầu công việc, sản xuất kinh doanh,…).
– Thời gian làm thêm giờ:
+ Ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm thêm giờ.
+ Ghi rõ số giờ làm thêm mỗi ngày/tuần/tháng.
+ Địa điểm làm thêm: Ghi rõ nơi làm thêm giờ (tại công ty hay địa điểm khác).
+ Cam kết thực hiện công việc: Cam kết hoàn thành tốt công việc được giao khi làm thêm giờ.
+ Cam kết tuân thủ nội quy: Cam kết tuân thủ nội quy lao động của công ty trong thời gian làm thêm giờ.
+ Trách nhiệm: Nêu rõ trách nhiệm của người lao động nếu vi phạm cam kết (bị kỷ luật theo quy định của công ty).
Về Phần kết thúc:
– Nêu Lời cảm ơn: Người lao động ghi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty.
– Ký tên: Người lao động ký tên và ghi rõ họ tên.
Lưu ý khi soạn thảo bản cam kết:
+ Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, súc tích, dễ hiểu.
+ Cung cấp đầy đủ thông tin về các bên tham gia.
+ Xác định rõ lý do, thời gian, địa điểm, số giờ làm thêm và trách nhiệm của người lao động.
+ Hai bên (người lao động và đại diện công ty) cần đọc kỹ và ký tên trước khi thực hiện.
3. Tầm quan trọng của việc sử dụng mẫu cam kết làm thêm giờ:
– Bảo vệ quyền lợi cho người lao động:
Mẫu cam kết làm thêm giờ giúp xác định rõ ràng các điều khoản liên quan đến việc làm thêm giờ, bao gồm thời gian, địa điểm, số giờ, mức lương, và các quyền lợi khác của người lao động. Nhờ đó, người lao động có cơ sở để yêu cầu quyền lợi nếu xảy ra tranh chấp với người sử dụng lao động.
– Đảm bảo tính minh bạch và công bằng:
Việc sử dụng mẫu cam kết giúp cho cả hai bên đều hiểu rõ về các cam kết của mình, tránh những hiểu lầm và tranh chấp không đáng có. Đồng thời, việc này cũng giúp đảm bảo tính công bằng cho tất cả người lao động trong công ty.
– Giúp quản lý giờ làm việc hiệu quả:
Mẫu cam kết giúp cho người sử dụng lao động có thể quản lý giờ làm việc của người lao động một cách hiệu quả hơn, đảm bảo tiến độ công việc và năng suất lao động.
– Tăng cường sự tin tưởng giữa hai bên:
Việc sử dụng mẫu cam kết thể hiện sự tôn trọng của người sử dụng lao động đối với quyền lợi của người lao động, từ đó giúp tăng cường sự tin tưởng giữa hai bên.
– Tuân thủ quy định của pháp luật:
Việc sử dụng mẫu cam kết làm thêm giờ là tuân thủ theo quy định của
Tóm lại, việc sử dụng mẫu cam kết làm thêm giờ mang lại nhiều lợi ích cho cả người sử dụng lao động và người lao động. Do đó, các doanh nghiệp nên sử dụng mẫu cam kết này để đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên và tuân thủ quy định của pháp luật.
4. Mẫu Thông báo làm thêm giờ dùng cho người sử dụng lao động:
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… V/v tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm | …., ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội …………
Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm ……, doanh nghiệp, đơn vị ………. có một số trường hợp làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm, cụ thể như sau:
1. Trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm:
STT | Các trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm | Ghi chú |
1. |
|
|
… |
|
|
2. Thời gian bắt đầu có người lao động thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm: …………………..
3. Cam kết khi tổ chức thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm …………….
Nơi nhận: – Như trên; – …………. | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký tên, đóng dấu) |
5. Quy định về số giờ làm thêm theo luật lao động:
Quy định về số giờ làm thêm theo luật lao động Việt Nam:
– Giới hạn số giờ làm thêm trong ngày:
+ Ngày làm việc bình thường: Số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong ngày.
+ Áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần: Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
+ Làm việc không trọn thời gian: Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
+ Ngày nghỉ lễ, Tết và ngày nghỉ hằng tuần: Số giờ làm thêm không quá 12 giờ.
– Tính toán số giờ làm thêm trong tháng và năm:
+ Thời gian làm thêm quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được giảm trừ khi tính tổng số giờ làm thêm trong tháng, trong năm.
+ Việc giảm trừ này nhằm đảm bảo tuân thủ quy định về số giờ làm thêm tối đa trong tháng (40 giờ) và trong năm (200 giờ) theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động.
Lưu ý:
Các quy định trên chỉ áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thời hạn nhất định, hợp đồng lao động theo mùa vụ, hợp đồng lao động cho công việc có tính chất thời vụ, có thể áp dụng quy định khác về số giờ làm thêm theo thỏa thuận giữa hai bên.
Các trường hợp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm:
Ngoài các trường hợp được quy định tại điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động, luật pháp cho phép làm thêm giờ từ 200 đến 300 giờ trong năm cho các trường hợp sau:
– Giải quyết công việc cấp bách:
+ Phát sinh từ các yếu tố khách quan liên quan trực tiếp đến hoạt động công vụ trong các cơ quan, đơn vị nhà nước.
+ Lưu ý: các trường hợp này được trừ trường hợp quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động.
– Cung ứng dịch vụ thiết yếu:
+ Cung ứng dịch vụ công.
+ Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
+ Cung cấp dịch vụ giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.
– Công việc sản xuất, kinh doanh:
+ Công việc trực tiếp sản xuất, kinh doanh tại các doanh nghiệp thực hiện thời giờ làm việc bình thường không quá 44 giờ trong một tuần.
Như vậy, việc làm thêm giờ từ 200 đến 300 giờ trong năm cần phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật lao động. Người sử dụng lao động cần phải thông báo cho người lao động về lý do, thời gian, mức lương và các quyền lợi khác khi làm thêm giờ. Người lao động có quyền từ chối làm thêm giờ nếu không muốn.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: